• TRANG CHỦ
  • LUẬT SƯ TƯ VẤN
    • Hợp đồng – Văn bản
    • Thủ tục Nhà Đất & Sổ đỏ
    • Gia đình & Tài sản
    • Pháp lý Doanh nghiệp
    • Khởi kiện và Án phí
  • DỊCH VỤ LUẬT SƯ
  • ÁN LỆ
    • Danh mục Án lệ Việt Nam
    • Án lệ Việt Nam
    • Đề tài NCKH Án lệ 2007
  • E-BOOKs
  • SÁCH HAY
  • @ VỀ LUẬT NBS
    • Giới thiệu Luật NBS
    • Thông tin & Thông báo

Luật NBS

Luật sư tư vấn Hợp đồng, Soạn thảo Văn bản, thủ tục nhà đất, sang tên sổ đỏ

Trang chủ » Pháp lý - Luật sư » Hợp đồng - Văn bản » Tại sao Chủ Nhà và Người Giúp Việc nên ký Hợp đồng lao động?

Tại sao Chủ Nhà và Người Giúp Việc nên ký Hợp đồng lao động?

Luật sư Ngọc Blue 17/10/2025 Hợp đồng - Văn bản 0 Bình luận

Trong bối cảnh đô thị hóa nhanh, chất lượng sống tăng cao thì Người Giúp Việc đã trở thành một thành viên quen thuộc trong nhiều gia đình Việt Nam, đặc biệt ở các đô thị lớn.

Mặc dù nhu cầu thuê Người Giúp Việc ngày càng tăng cao, nhưng phần lớn Chủ Nhà và Người Giúp Việc vẫn chỉ “thỏa thuận miệng”, mà ít khi lập Hợp đồng lao động bằng văn bản rõ ràng.

Việc này tưởng chừng đơn giản, nhưng lại tiềm ẩn nhiều rủi ro pháp lý và mâu thuẫn khó giải quyết khi xảy ra tranh chấp. Nếu bạn quan tâm đến vấn đề này, hãy xem tiếp những nội dung dưới đây.

Hop dong lao dong nguoi giup viec

MỤC LỤC BÀI VIẾT

  • A. Thực trạng thuê Người Giúp Việc tại Việt Nam
  • B. Lý do nên ký Hợp đồng lao động với Người Giúp Việc gia đình
    • 1. Quy định pháp luật bắt buộc
    • 2. Đảm bảo sự yên tâm, an toàn pháp lý và quyền lợi cho cả 2 bên
  • C. Hợp đồng lao động với Người Giúp Việc cần có những nội dung gì?

A. Thực trạng thuê Người Giúp Việc tại Việt Nam

Số lượng người lao động làm giúp việc cho các gia đình hiện nay là không nhỏ và thường được thuê qua người quen hoặc trung tâm môi giới. Đa phần trong số đó chỉ thỏa thuận miệng về tiền lương và công việc.

Chắc hẳn rất hiếm có Chủ Nhà nào nghĩ đến việc ký kết hợp đồng, Người Giúp Việc lại càng không, bởi vì cả hai bên đều cho rằng đây là chuyện đơn giản có thể giải quyết trên phương diện tình cảm.

Nhưng chính sự đơn giản ấy lại có thể là kẽ hở pháp lý nếu không may giữa gia đình Chủ Nhà và Người Giúp Việc xảy ra tranh chấp khi có sự cố không mong muốn

Ngoai ra, còn một số nguyên nhân dẫn đến việc cả 2 bên đều e ngại khi ký hợp đồng giúp việc đó là:

  • Tâm lý nhiều người cho rằng quan hệ giúp việc mang tính tình cảm, không cần văn bản ràng buộc. Người Giúp Việc hoàn toàn có thể trở thành một thành viên gắn bó với gia đình Chủ Nhà
  • Lo ngại những thủ tục hành chính phức tạp: Khi ký hợp đồng sẽ phát sinh các nghĩa vụ thuế, bảo hiểm hoặc nghĩa vụ báo cáo, kiểm tra với cơ quan nhà nước.
  • Nếu Người Giúp Việc là người quen, họ hàng thì dễ dẫn đến việc ảnh hưởng tình cảm

Đó là một số nguyên nhân cơ bản và tiêu biểu, còn mỗi người sẽ có những nguyên nhân và lý do khác nhau để không muốn lập và ký Hợp đồng lao động với Người Giúp Việc

B. Lý do nên ký Hợp đồng lao động với Người Giúp Việc gia đình

Đó là vì những lý do sau đây:

1. Quy định pháp luật bắt buộc

Bộ luật lao động 2019 (có hiệu lực từ 01/01/2021) có hẳn 1 Mục quy định dành riêng cho lao động là Người Giúp Việc gia đình và Nghị định 145/2020/NĐ-CP về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động cũng dành hẳn một Chương quy định riêng về nội dung này.

Tại Khoản 1, Điều 161 Bộ Luật Lao Động 2019 có quy định:

Lao động là Người Giúp Việc gia đình là người lao động làm thường xuyên các công việc trong gia đình của một hoặc nhiều hộ gia đình.

Các công việc trong gia đình bao gồm công việc nội trợ, quản gia, chăm sóc trẻ em, chăm sóc người bệnh, chăm sóc người già, lái xe, làm vườn và các công việc khác cho hộ gia đình nhưng không liên quan đến hoạt động thương mại.

Đồng thời, tại Khoản 1, Điều 162 Bộ Luật Lao Động 2019 có quy định rất rõ ràng: “Người sử dụng lao động phải giao kết Hợp đồng lao động bằng văn bản với lao động là Người Giúp Việc gia đình.”

Nếu như Chủ Nhà không ký Hợp đồng lao động với Người Giúp Việc, thì họ có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Điểm a, khoản 1 Điều 30 Nghị định 12/2022/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng:

“Điều 30. Vi phạm quy định về lao động là Người Giúp Việc gia đình

1. Phạt cảnh cáo đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:

a) Không giao kết Hợp đồng lao động bằng văn bản với lao động là Người Giúp Việc gia đình;”

Đồng thời sẽ bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là: “Buộc người sử dụng lao động phải giao kết Hợp đồng lao động bằng văn bản với lao động là Người Giúp Việc gia đình”

Tất nhiên, việc ký kết Hợp đồng lao động đòi hỏi sự tự nguyện và tự giác của cả 2 bên, vì vậy các quy định nêu trên chỉ áp dụng khi Chủ Nhà bị cơ quan nhà nước phát hiện có sử dụng Người Giúp Việc mà không ký kết Hợp đồng lao động

Như vậy, về mặt pháp lý, quy định rất rõ ràng Chủ Nhà phải ký Hợp đồng lao động với Người Giúp Việc gia đình

2. Đảm bảo sự yên tâm, an toàn pháp lý và quyền lợi cho cả 2 bên

Có thể bạn nghĩ rằng việc ký Hợp đồng lao động với Người Giúp Việc là có vẻ nặng nề và không cần thiết, nhưng trên thực tế, việc ký Hợp đồng lao động sẽ mang lại nhiều lợi ích và yên tâm cho cả hai bên.

Đối với Chủ Nhà và gia đình:

  • Hạn chế rủi ro: Có cơ sở pháp lý nếu Người Giúp Việc nghỉ đột ngột, gây thiệt hại hoặc vi phạm cam kết.
  • Có căn cứ để Chủ Nhà và thành viên gia đình quản lý công việc của Người Giúp Việc một cách rõ ràng, cụ thể về thời gian, nhiệm vụ, trách nhiệm
  • Việc giải quyết các chế độ, tiền lương khi duy trì hay chấm dứt sẽ đơn giản và minh bạch hơn: Chủ Nhà sẽ giảm bớt nỗi lo Người Giúp Việc nghỉ đột xuất mà không báo trược hoặc yêu cầu tăng lương bất ngờ, bởi vì hai bên chỉ cần tuân theo quy định trong hợp đồng.
  • Có cơ sở yêu cầu bồi thường nếu Người Giúp Việc gây thiệt hại cho gia đình Chủ Nhà.

Đối với Người Giúp Việc

  • Được bảo vệ quyền lợi hợp pháp: Lương, thời gian làm việc và các chế độ sẽ đều được ghi nhận trong Hợp đồng, Người Giúp Việc sẽ biết mình được hưởng những gì và chế độ như thế nào theo quy định
  • Hạn chế việc bị thay đổi thỏa thuận tùy ý so với giao hẹn ban đầu: Người Giúp Việc sẽ phần nào yên tâm về việc họ sẽ không bị yêu cầu làm thêm các công việc khác ngoài hợp đồng, hoặc bị cho nghỉ việc bất ngờ mà không có lý do khi chưa tìm được việc làm mới
  • Có cơ sở yêu cầu bồi thường nếu Chủ Nhà không trả lương hoặc gây thiệt hại cho Người Giúp Việc.
  • Được tôn trọng hơn vì mối quan hệ Hợp đồng được xác lập thể hiện sự bình đẳng, chuyên nghiệp và minh bạch.

Tất nhiên bạn sẽ thấy Hợp đồng với Người Giúp Việc là không cần thiết nếu như mọi chuyện luôn luôn diễn ra suôn sẻ và thuận lợi. Tuy nhiên, nếu không may xảy ra tranh chấp thì khi đó Hợp đồng lao động sẽ là bằng chứng và cơ sở để Tòa án hoặc các cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp một cách nhanh chóng và thuận lợi hơn

Ngoài ra, có Hợp đồng lao động rõ ràng cũng sẽ hạn chế tối đa việc phát sinh rủi ro và tranh chấp.

C. Hợp đồng lao động với Người Giúp Việc cần có những nội dung gì?

Hợp đồng lao động với Người Giúp Việc nên làm với nội dung đơn giản, dễ hiểu nhưng vẫn cần phải đầy đủ.

Những nội dung nào đã có trong quy định pháp luật mà Chủ Nhà thấy không cần thay đổi thì cũng không cần thiết đưa vào Hợp đồng, chỉ nên đưa những nội dung đặc thù cần làm rõ hoặc những yêu cầu riêng của Chủ Nhà đối với Người Giúp Việc (và ngược lại)

Như vậy Hợp đồng lao động với Người Giúp Việc nên bao gồm các nội dung cơ bản sau:

  1. Thông tin của hai bên (Chủ Nhà và Người Giúp Việc): thường là các thông tin cơ bản như họ tên, địa chỉ, số CCCD, số điện thoại
  2. Công việc cụ thể: Như nội trợ, quản gia, chăm sóc trẻ em, chăm sóc người bệnh, chăm sóc người già, lái xe, làm vườn và/hoặc các công việc khác cho hộ gia đình
  3. Thời gian làm việc và nghỉ ngơi: Người Giúp Việc có thể làm việc và sinh hoạt, ăn, ngủ tại nhà của Chủ Nhà, cũng có thể chỉ đến làm sau đó về nhà mà không ở lại. Họ cũng sẽ được hưởng các chế độ nghỉ lễ, tết theo quy định
  4. Tiền lương, hình thức và thời điểm trả lương: Tùy vào thỏa thuận giữa hai bên
  5. Ăn ở, sinh hoạt và điều kiện đi lại: Quy định cụ thể về việc Người Giúp Việc sinh hoạt cùng gia đình Chủ Nhà như thế nào
  6. Thời hạn hợp đồng – Chấm dứt Hợp đồng: Quy định về thời hạn và cách thức chấm dứt Hợp đồng, các điều kiện đơn phương chấm dứt Hợp đồng
  7. Quyền và nghĩa vụ của các bên: Nếu có quy định riêng, đặc thù thêm so với quy định pháp luật thì mới cần thiết
  8. Cam kết: Thường sẽ là cam kết của Người Giúp Việc về bảo mật, trung thực, tôn trọng tài sản và đời tư của Chủ Nhà và gia đình, cam kết của Chủ Nhà về việc tôn trọng sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của Người Giúp Việc
  9. Phạt và Bồi thường thiệt hại: Quy định mức phạt và bồi thường khi có thiệt hại xảy ra.

Lưu ý: Việc phạt Người Giúp Việc phải tuân thủ các quy định của pháp luật về Kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất đối với người lao động

Để soạn thảo được một Hợp đồng lao động vừa đơn giản, ngắn gọn nhưng vẫn đầy đủ thì bạn nên đọc và tham khảo các quy định pháp luật mà tôi liệt kê ở cuối bài viết này.

Lưu ý: Khi ký hoặc chấm dứt Hợp đồng lao động với Người Giúp Việc thì Chủ Nhà phải thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã việc sử dụng lao động, chấm dứt sử dụng lao động (có mẫu trong Nghị định 145/2020/NĐ-CP)

Trường hợp bạn thuê Người Giúp Việc thông qua một Công ty môi giới lao động hợp pháp thì tùy vào cách thức hoạt động của Công ty mối giới mà sẽ có những Văn bản thỏa thuận được ký kết giữa Chủ Nhà và Công ty hoặc cũng có thể là Văn bản thỏa thuận 3 bên giữa Chủ Nhà – Công ty – Người Giúp Việc.

Khi đó, Công ty môi giới cũng sẽ phải chịu trách nhiệm quản lý Người Giúp Việc mà họ giới thiệu cho bạn.

Quan hệ giữa Người Giúp Việc và Chủ Nhà không chỉ là quan hệ lao động – mà còn là sự tin tưởng và gắn bó trong cùng một gia đình. Tuy nhiên, khi thiếu đi một Hợp đồng lao động rõ ràng, thì những hiểu lầm và tranh chấp nhỏ có thể gây ra tổn thương cho cả hai bên.

Sau khi đọc bài viết trên, bạn có thể lựa chọn việc có ký Hợp đồng lao động với Người Giúp Việc hay không. Còn lời khuyên của tôi vẫn là: Một bản Hợp đồng lao động đơn giản, đúng quy định vừa là hành vi tuân thủ pháp luật vừa giữ được sự tôn trọng, công bằng và an tâm cho tất cả các bên.

Quy định pháp luật áp dụng (click để xem)
  • Điều 161 đến 165 – Bộ luật Lao Động 2019 (có hiệu lực từ 01/01/2021)
  • Điều 88 đến 91 – Nghị định 145/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động (có hiệu lực từ 01/02/2021)
  • Điều 30 – Nghị định 12/2022/NĐ-CP của Chính phủ về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (có hiệu lực từ 17/01/2022)

Nếu có ý kiến hay câu hỏi liên quan, các bạn có thể gửi phản hồi ở dưới bài viết này, hoặc liên hệ riêng với Luật sư để được tư vấn và giải đáp.

Bạn cũng có thể ấn nút “Theo dõi” để cập nhật các thông báo về bài viết mới nhất của chúng tôi qua email.

5/5 - (2 bình chọn)
  • Chia sẻ lên Facebook
  • Chia sẻ lên Twitter
  • Chia sẻ lên LinkedIn

Có thể bạn quan tâm:

ÁN LỆ SỐ 70/2023 – Về việc chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động là cán bộ công đoàn không chuyên trách
ÁN LỆ SỐ 70/2023 – Về việc chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động là cán bộ công đoàn không chuyên trách
Án lệ số 20/2018 – Về xác lập quan hệ hợp đồng lao động sau khi hết thời gian thử việc
Án lệ số 20/2018 – Về xác lập quan hệ hợp đồng lao động sau khi hết thời gian thử việc
Cách lập hợp đồng vay tiền cá nhân an toàn và hợp pháp
Cách lập hợp đồng vay tiền cá nhân an toàn và hợp pháp

Thẻ: hợp đồng lao động/ Người giúp việc

Tác giả

Luật sư Dương Bích Ngọc (Ngọc Blue) | Sáng lập và quản trị Luật NBS.

Là một Luật sư riêng, tôi chọn cách làm việc bảo mật, tập trung và hiệu quả – vì những người cần đến tôi thường không tìm kiếm sự ồn ào và phô trương mà tìm kiếm kết quả đáng tin cậy.

Năng lực và Danh tiếng của Luật sư, nếu có, nên đến từ niềm tin và kết quả – điều mà mỗi khách hàng sẽ tự có câu trả lời về tôi sau mỗi lần đồng hành.

Tôi thích đọc sách vào thời gian rảnh rỗi và chia sẻ những cuốn sách đã đọc trên trang SÁCH HAY của Luật NBS

Thêm Thông tin về tác giả

Bài viết trước « Cách lập hợp đồng vay tiền cá nhân an toàn và hợp pháp

Reader Interactions

Lưu ý khi bình luận:
> Hãy cung cấp địa chỉ email chính xác
> Vui lòng bình luận / đặt câu hỏi bằng tiếng Việt có dấu
> Cố gắng tìm nội dung bạn cần trên Luật NBS trước khi đặt câu hỏi
* Mọi bình luận bằng tiếng Việt không dấu chúng tôi sẽ không phản hồi

Mời bạn gửi bình luận / câu hỏi Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Tìm nội dung tư vấn

Bài viết mới

  • Tại sao Chủ Nhà và Người Giúp Việc nên ký Hợp đồng lao động?
  • Cách lập hợp đồng vay tiền cá nhân an toàn và hợp pháp
  • Thời gian giải quyết một vụ án dân sự
  • ÁN LỆ SỐ 72/2024 – Về xác định di sản thừa kế là quyền sử dụng đất trong trường hợp di chúc không thể hiện diện tích đất cụ thể
  • ÁN LỆ SỐ 71/2024 – Về việc đình chỉ giải quyết vụ án với lý do sự việc đã được giải quyết bằng quyết định có hiệu lực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án

NHẬN NỘI DUNG MỚI QUA EMAIL

Nhập địa chỉ email của bạn để theo dõi Luật NBS. Chúng tôi sẽ gửi email cho bạn khi có những nội dung mới.

Án lệ Việt Nam

An le Viet Nam

Giới thiệu sách hay

Ebooks của Luật NBS

eBook mang thai ho Ai cung dc co con

[Ebook miễn phí] Ai cũng được có con – Vấn đề pháp lý và thủ tục Mang thai hộ

An le Viet Nam

[Ebook miễn phí] Án lệ Việt Nam & Đề tài nghiên cứu Án lệ (2007)

Xem tất cả Ebooks

Footer

luat nbs

Một Luật sư riêng không chỉ giúp xử lý vấn đề, mà còn đồng hành trong mọi quyết định quan trọng – bảo vệ tài sản, danh tiếng và tạo lập nền tảng pháp lý vững chắc cho hiện tại và tương lai. Luật NBS ra đời để đảm nhận vai trò ấy.

Chúng tôi không đơn thuần cung cấp dịch vụ pháp lý. Chúng tôi hiện diện như một đối tác đáng tin cậy, âm thầm nhưng vững chắc đồng hành cùng khách hàng. Mỗi dịch vụ được thiết kế riêng, hướng đến sự bảo vệ toàn diện về pháp lý, tài sản, uy tín và tầm nhìn dài hạn.

LIÊN HỆ TƯ VẤN

   0862.819.799

   luatnbs@gmail.com

   www.luatnbs.com

   0862.819.799

Bạn cần tư vấn gì?

NHẬN NỘI DUNG MỚI QUA EMAIL

Nhập địa chỉ email của bạn để theo dõi Luật NBS. Chúng tôi sẽ gửi email cho bạn khi có những nội dung mới.

Bản quyền Luật NBS © 2016–2025 · Thông tin liên hệ · Sử dụng Theme Paradise và Host do WP Căn Bản cung cấp