• TRANG CHỦ
  • LUẬT SƯ TƯ VẤN
    • Hợp đồng – Văn bản
    • Thủ tục Nhà Đất & Sổ đỏ
    • Quản trị Doanh nghiệp – Lao động
    • Hôn nhân Gia đình & Tài sản vợ chồng
    • Hộ khẩu & Cư trú
  • DỊCH VỤ LUẬT NBS
    • Tư vấn Hợp đồng và Văn bản
    • Thủ tục nhà đất sổ đỏ
    • Thủ tục ly hôn
    • Tư vấn pháp luật miễn phí
    • Tư vấn pháp luật trực tuyến (online)
    • Tất cả Dịch vụ Luật NBS
  • ÁN LỆ
    • Danh mục Án lệ Việt Nam
    • Án lệ Việt Nam
    • Đề tài NCKH Án lệ 2007
  • E-BOOKs
  • SÁCH HAY
  • @ VỀ LUẬT NBS
    • Giới thiệu Luật NBS
    • Thông tin & Thông báo

Luật NBS

Luật sư tư vấn Hợp đồng, thủ tục nhà đất, sang tên sổ đỏ

Dịch vụ soạn hợp đồng
Trang chủ » Pháp lý - Luật sư » Hộ khẩu & Cư trú » Các bước làm thủ tục chuyển hộ khẩu, nhập hộ khẩu

Các bước làm thủ tục chuyển hộ khẩu, nhập hộ khẩu

Luật sư Ngọc Blue 21/03/2022 Hộ khẩu & Cư trú 159 Bình luận

Từ khi Luật cư trú 2020 có hiệu lực từ ngày 01/7/2021, các thủ tục liên quan đến hộ khẩu như thủ tục chuyển hộ khẩu, nhập hộ khẩu đã được quy định đơn giản và dễ dàng hơn rất nhiều.

Huong dan thu tuc chuyen ho khau nhap ho khau

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn các bước làm thủ tục chuyển hộ khẩu, nhập hộ khẩu để từ đó bạn có thể tự xác định điều kiện, chuẩn bị hồ sơ và làm thủ tục liên quan đến nhập và chuyển hộ khẩu mà không cần phải thuê bất kỳ dịch vụ nào.

MỤC LỤC BÀI VIẾT

  • * CÁC KHÁI NIỆM CẦN BIẾT *
  • Chỗ ở hợp pháp là gì?
  • Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp là giấy tờ nào?
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân là gì?
  • BƯỚC 1. Xác định trường hợp và điều kiện nhập / chuyển hộ khẩu
  • * 3 trường hợp nhập / chuyển hộ khẩu phổ biến *
  • * Các trường hợp nhập / chuyển hộ khẩu đặc biệt *
  • BƯỚC 2. Nộp hồ sơ chuyển hộ khẩu, nhập hộ khẩu
  • BƯỚC 3. Thủ tục chuyển hộ khẩu, nhập hộ khẩu và thời gian thực hiện
* CÁC KHÁI NIỆM CẦN BIẾT *

Nhập hộ khẩu hay chuyển hộ khẩu là những khái niệm theo ngôn ngữ đời sống mà bạn đã quá quen thuộc, còn đối với quy định của pháp luật thì:

  • Nhập hộ khẩu có nghĩa là: Đăng ký thường trú
  • Chuyển hộ khẩu có nghĩa là: Thay đổi nơi đăng ký thường trú

 

Chỗ ở hợp pháp là gì?
  • Chỗ ở hợp pháp là nơi được sử dụng để sinh sống, thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng của công dân, bao gồm nhà ở, tàu, thuyền, phương tiện khác có khả năng di chuyển hoặc chỗ ở khác theo quy định của pháp luật.
Địa điểm không được đăng ký thường trú mới (click / ấn để xem chi tiết)
  • Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử – văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.
  • Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.
  • Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.
  • Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
  • Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp là giấy tờ nào?
Đó là một trong các các giấy tờ sau: (click / ấn để xem chi tiết)

a) Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (trong đó có thông tin về nhà ở);

b) Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp công trình phải cấp giấy phép xây dựng và đã xây dựng xong);

c) Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

d) Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;

đ) Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;

e) Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình;

g) Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;

h) Giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên;

i) Giấy tờ chứng minh về đăng ký, đăng kiểm phương tiện thuộc quyền sở hữu. Trường hợp phương tiện không phải đăng ký, đăng kiểm thì cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về việc phương tiện được sử dụng để ở; Giấy xác nhận đăng ký nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện nếu nơi đăng ký cư trú không phải nơi đăng ký phương tiện hoặc phương tiện đó không phải đăng ký, đăng kiểm;

k) Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ của cơ quan, tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;

l) Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức).

 

Giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân là gì?

Đó là một trong các giấy tờ sau:

(click / ấn để xem chi tiết)

1. Giấy tờ, tài liệu để chứng minh quan hệ vợ, chồng:
  • Giấy chứng nhận kết hôn;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
  • Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã nơi cư trú;
2. Giấy tờ, tài liệu để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con:
  • Giấy khai sinh;
  • Chứng nhận hoặc quyết định việc nuôi con nuôi;
  • Quyết định việc nhận cha, mẹ, con;
  • Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã nơi cư trú;
  • Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng có chứa thông tin thể hiện quan hệ nhân thân cha hoặc mẹ với con;
  • Quyết định của Tòa án, trích lục hộ tịch hoặc văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định, cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận về quan hệ cha, mẹ với con.
3. Giấy tờ, tài liệu để chứng minh mối quan hệ anh, chị, em ruột, cháu ruột:
  • Giấy khai sinh,
  • Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã nơi cư trú;
4. Giấy tờ, tài liệu chứng minh mối quan hệ cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ:
  • Quyết định cử người giám hộ;
  • Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã tại nơi cư trú về mối quan hệ nhân thân;
5. Giấy tờ, tài liệu chứng minh không còn cha, mẹ:
  • Giấy chứng tử của cha, mẹ
  • Quyết định của Tòa án tuyên bố cha, mẹ mất tích, chết;
  • Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã tại nơi cư trú về việc cha, mẹ đã chết;
6. Giấy tờ chứng minh người cao tuổi:
  • Giấy khai sinh;
  • Thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân;
  • Hộ chiếu;
  • Sổ Bảo hiểm xã hội;
  • Thẻ bảo hiểm y tế;
  • Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã tại nơi cư trú về ngày, tháng, năm sinh.
7. Giấy tờ chứng minh người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi:
  • Chứng nhận của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên;
  • Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã tại nơi cư trú;
8. Giấy tờ chứng minh người chưa thành niên gồm:
  • Giấy khai sinh;
  • Thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân;
  • Hộ chiếu;
  • Sổ Bảo hiểm xã hội;
  • Thẻ bảo hiểm y tế;
  • Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã tại nơi cư trú về ngày, tháng, năm sinh.
du lieu ho khauTrường hợp thông tin chứng minh quan hệ nhân thân của công dân đã có trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc cơ sở dữ liệu chuyên ngành thì cơ quan đăng ký cư trú không yêu cầu công dân phải cung cấp giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân.

Hiểu được các khái niệm trên sẽ giúp bạn dễ dàng tự nắm bắt các quy định của pháp luật về nhập hộ khẩu và chuyển hộ khẩu,

BƯỚC 1. Xác định trường hợp và điều kiện nhập / chuyển hộ khẩu

Muốn xác định cần chuẩn bị hồ sơ hay làm thủ tục nào thì trước tiên bạn cần xác định bạn nhập và chuyển hộ khẩu theo trường hợp nào và cần những điều kiện gì.

* 3 trường hợp nhập / chuyển hộ khẩu phổ biến *

Trường hợp 1: Đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình.

Điều kiệnHồ sơ cần có

Có giấy tờ hợp pháp chứng minh quyền sở hữu của bạn đối với căn nhà đó (chẳng hạn sổ đỏ đứng tên bạn)

Không chỉ mỗi sổ đỏ mới là giấy tờ hợp pháp chứng minh quyền sở hữu. Bạn có thể xem thêm các giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp theo quy định mà chúng tôi đã nêu trên để không phải băn khoăn khi chuẩn bị hồ sơ.

a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;

b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp.

Trường hợp 2: Đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình do có mối quan hệ hôn nhân hoặc huyết thống

Điều kiệnHồ sơ cần có

a) Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;

b) Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ;

c) Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ.

a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú;

c) Giấy tờ, tài liệu chứng minh các điều kiện khác quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 20 của Luật cư trú 2020 (là điểm b, c phần điều kiện nêu trên)

Trường hợp 3: Đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình do thuê, mượn, ở nhờ.

Điều kiệnHồ sơ cần có

a) Được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa điểm thuê, mượn, ở nhờ và được chủ hộ đồng ý nếu đăng ký thường trú vào cùng hộ gia đình đó;

b) Bảo đảm điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không thấp hơn 08 m2 sàn / người.

a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

b) Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc văn bản về việc cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;

c) Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định.

* Các trường hợp nhập / chuyển hộ khẩu đặc biệt *

Đây là các trường hợp ít phổ biến hơn, đó là:

Trường hợp 4: Đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

Điều kiệnHồ sơ cần có

a) Người hoạt động tôn giáo được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo;

b) Người đại diện cơ sở tín ngưỡng;

c) Người được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho đăng ký thường trú để trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng;

d) Trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo đồng ý cho đăng ký thường trú.

a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;

(đối với người quy định tại điểm c, d phần điều kiện nêu trên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, hay người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản)

b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh là nhà tu hành, chức sắc, chức việc hoặc người khác hoạt động tôn giáo và được hoạt động tại cơ sở tôn giáo đó theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo hoặc giấy tờ, tài liệu chứng minh là người đại diện cơ sở tín ngưỡng

c) Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở;

Đối với người quy định tại điểm d phần điều kiện nêu trên cần có: Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc người đăng ký thường trú thuộc đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 17 Luật cư trú 2020Nơi cư trú của trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa được nhận nuôi và sinh sống trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo là cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo và việc trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở.

Trường hợp 5: Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc đăng ký thường trú vào hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng

Điều kiệnHồ sơ cần có

Được người đứng đầu cơ sở đó đồng ý hoặc được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý.

a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người được cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp của cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

b) Văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội đối với người được cơ sở trợ giúp xã hội nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp;

c) Giấy tờ, tài liệu xác nhận về việc chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp.

Trường hợp 6: Người sinh sống, người làm nghề lưu động trên phương tiện đăng ký thường trú tại phương tiện đó

Điều kiệnHồ sơ cần có

a) Là chủ phương tiện hoặc được chủ phương tiện đó đồng ý cho đăng ký thường trú;

b) Phương tiện được đăng ký, đăng kiểm theo quy định của pháp luật; trường hợp phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi phương tiện thường xuyên đậu, đỗ về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở;

c) Có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc phương tiện đã đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trên địa bàn trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ.

a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký thường trú không phải là chủ phương tiện thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

b) Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện và giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện hoặc văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở đối với phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm;

c) Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về địa điểm phương tiện đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ.

nhap ho khau cho conViệc đăng ký thường trú của người chưa thành niên phải được sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp nơi cư trú của người chưa thành niên do Tòa án quyết định

BƯỚC 2. Nộp hồ sơ chuyển hộ khẩu, nhập hộ khẩu

Bạn đến một trong những cơ quan đăng ký cư trú sau để nộp hồ sơ về hộ khẩu:

  • Công an xã, phường, thị trấn;
  • Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.

BƯỚC 3. Thủ tục chuyển hộ khẩu, nhập hộ khẩu và thời gian thực hiện

Thực ra bạn làm đến bước 2 và nộp được hồ sơ là công việc của bạn đã hoàn thành. Tuy nhiên, bạn nên biết thêm về quy trình thủ tục và lưu ý những phần chúng tôi đánh dấu dưới đây:

  1. Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
  2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thời gian thực hiện: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ

Đó là toàn bộ những quy định cần biết liên quan đến việc Như vậy, bạn có thể thấy thủ tục và giấy tờ cũng khá rõ ràng và đơn giản.

Thực tế thì cũng có nhiều khách hàng yêu cầu luật sư của chúng tôi tư vấn và làm dịch vụ nhập hộ khẩu hoặc chuyển hộ khẩu, nhưng chúng tôi thấy rằng bạn hoàn toàn có thể tự đi làm, thậm chí làm nhanh mà không cần sử dụng dịch vụ.

Bạn cứ đọc kỹ bài viết này và áp dụng. Chúng tôi tin rằng chắc chắn bạn sẽ làm được.

Quy định pháp luật áp dụng (click để xem)
  • Điều 20 đến 23 – Luật cư trú ngày 13/11/2020 (có hiệu lực từ 01/07/2021)
  • Điều 5,6 – Nghị định số 62/2021/NĐ-CP ngày 29/06/2021 quy định chi tiết một số điều của Luật cư trú 2020 (có hiệu lực từ 01/07/2021)

Tham khảo thêm:

  • Bỏ sổ hộ khẩu – Hiểu thế nào cho đúng?
  • Thủ tục Tách hộ khẩu, xóa hộ khẩu & tạm trú, tạm vắng

Nếu có ý kiến hay câu hỏi liên quan, các bạn có thể gửi phản hồi ở dưới bài viết này, hoặc liên hệ riêng với chúng tôi để được tư vấn và giải đáp.

Bạn cũng có thể ấn nút “Theo dõi” để cập nhật các thông báo về bài viết mới nhất của chúng tôi qua email.

4.5/5 - (20 bình chọn)
  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài viết liên quan

[Ebook miễn phí] Hộ khẩu – Luật Cư trú
tach ho khau xoa ho khau tam tru tam vang
Thủ tục Tách hộ khẩu, xóa hộ khẩu & tạm trú, tạm vắng
Bo so ho khau hieu sao cho dung
Bỏ sổ hộ khẩu – Hiểu thế nào cho đúng?

Thẻ: chuyển hộ khẩu/ nhập hộ khẩu

thu tuc nha dat sang ten so do

Tác giả

Luật sư Dương Bích Ngọc (Ngọc Blue) – Sáng lập và quản trị Luật NBS.

Tôi sinh ra và lớn lên ở Hà Nội, hiện đang làm việc thường xuyên tại Hà Nội.
Tôi là một người con quê gốc ở miền Trung. Tôi đặc biệt yêu mảnh đất và con người ở Huế, là quê ngoại của tôi.
Tôi cũng là Luật sư đặc biệt yêu thích Án lệ và luôn ưu tiên áp dụng án lệ phù hợp cho các vụ việc. Tôi thích đọc sách vào thời gian rảnh rỗi và chia sẻ những cuốn sách đã đọc trên trang Sách Hay của Luật NBS.
Thêm Thông tin về tác giả

Bài viết trước « ÁN LỆ SỐ 52/2021 – Về hiệu lực của hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất khi chưa đăng ký quyền sử dụng đất
Bài viết sau Bỏ sổ hộ khẩu – Hiểu thế nào cho đúng? »

Reader Interactions

Lưu ý khi bình luận:
> Hãy cung cấp địa chỉ email chính xác
> Vui lòng bình luận / đặt câu hỏi bằng tiếng Việt có dấu
> Cố gắng tìm nội dung bạn cần trên Luật NBS trước khi đặt câu hỏi
* Mọi bình luận bằng tiếng Việt không dấu chúng tôi sẽ không phản hồi

    Mời bạn gửi bình luận / câu hỏi Hủy

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  1. Trang

    09/03/2021 lúc 16:26

    Các Luật sư cho tôi xin hỏi: Tôi và cha con của tôi không có đăng kí kết hôn, tôi đã khai sinh và nhập khẩu con tôi theo hộ khẩu của bà ngoại, bây giờ tôi chuyển khẩu cho con tôi về hộ khẩu của bà nội. Tôi đã làm giấy chuyển khẩu có xác nhận công an phường xã, giấy cam kết cho con nhập khẩu về khẩu của bà nội của tôi. Hộ khảu nơi chuyển và nơi đến đều trực thuộc TP TW, nhưng khác quận huyện. Tôi xin hỏi, khi nhập khẩu cho con tôi về khẩu của bà nội, tôi có cần xuất trình sổ hộ khẩu (bản gốc) của bà nội và giấy khai sinh (gốc) của con không ạ? Và có phải làm văn bản tường trình do tôi không có đăng kí kết hôn với cha của con tôi không ạ?
    Tôi xin chân thành cảm ơn.
    Mong các Luật sư trả lời sớm giúp tôi ạ.

    Trả lời
    • Ngoc Blue

      10/03/2021 lúc 13:44

      Bạn có phải xuất trình hộ khẩu gốc và giấy khai sinh của con như trong bài viết chúng tôi đã nêu. Bản tường trình không có trong danh mục giấy tờ theo quy định trong trường hợp này nhưng nếu cơ quan công an yêu cầu xác minh thì bạn vẫn phải làm tường trình nhé.

      Trả lời
« Phản hồi cũ hơn

Sidebar chính

Bạn cần tìm gì?

Liên hệ tư vấn

Bài viết mới

  • Thay đổi người nuôi con sau khi ly hôn
  • “Hợp đồng hôn nhân” theo pháp luật Việt Nam?
  • Làm thế nào để chứng minh tài sản riêng vợ chồng?
  • Cách xử lý hành vi ngoại tình
  • Lưu ý khi xác nhận tại UBND cấp xã (xã, phường, thị trấn)

NHẬN NỘI DUNG MỚI QUA EMAIL

Nhập địa chỉ email của bạn để theo dõi Luật NBS. Chúng tôi sẽ gửi email cho bạn khi có những nội dung mới.

Án lệ Việt Nam

An le Viet Nam

Giới thiệu sách hay

Ebooks của Luật NBS

[Ebook miễn phí] Hộ khẩu – Luật Cư trú

[eBook] Ai cũng được có con – vấn đề pháp lý và thủ tục Mang thai hộ

An le Viet Nam

[Ebook miễn phí] Án lệ Việt Nam & Đề tài nghiên cứu Án lệ (2007)

Xem tất cả Ebooks

Footer

VỀ LUẬT NBS

Luat NBSLuật NBS tư vấn và cung cấp các phương pháp giải quyết vấn đề pháp lý một cách đơn giản phù hợp quy định và hướng dẫn chi tiết cách thực hiện từ Luật sư và các chuyên gia pháp luật uy tín.

Chúng tôi luôn hướng tới việc giúp bạn có thể hiểu và tự giải quyết vấn đề của mình trước khi cần đến sự hỗ trợ của Luật sư và các chuyên gia tư vấn.

Với phương châm: ĐƠN GIẢN LÀ TỐT NHẤT, Luật NBS luôn hướng đến các giải pháp đơn giản, hiệu quả và tiết kiệm chi phí cho các khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.

XEM THÊM VỀ CHÚNG TÔI

Phản hồi gần đây

  • Luật sư Ngọc Blue trong Khởi kiện phải nộp bao nhiêu tiền án phí?
  • An Nhien trong Khởi kiện phải nộp bao nhiêu tiền án phí?
  • Luật sư Ngọc Blue trong Các bước làm thủ tục thừa kế nhà đất đã có sổ đỏ
  • Duẩn trong Các bước làm thủ tục thừa kế nhà đất đã có sổ đỏ
  • Luật sư Ngọc Blue trong Các bước làm thủ tục thừa kế nhà đất đã có sổ đỏ
  • Ai Chan trong Các bước làm thủ tục thừa kế nhà đất đã có sổ đỏ

Nhập nội dung cần tìm

NHẬN NỘI DUNG MỚI QUA EMAIL

Nhập địa chỉ email của bạn để theo dõi Luật NBS. Chúng tôi sẽ gửi email cho bạn khi có những nội dung mới.

Bản quyền © 2016–2023 · Luật NBS · Dịch vụ Luật NBS · Liên hệ · Sử dụng theme Paradise và Host do WP Căn Bản cung cấp