Bạn có biết rằng người khởi kiện thì chắc chắn sẽ phải nộp tạm ứng án phí nhưng chưa chắc đã phải nộp toàn bộ án phí, mà còn có thể được hoàn lại toàn bộ tạm ứng án phí khi họ thắng kiện.
Quy định cụ thể của pháp luật như thế nào, ai là người cuối cùng phải nộp án phí và lệ phí tòa án? Luật NBS sẽ cung cấp cho bạn trong bài viết này.
Việc nộp án phí sẽ được chia thành 2 giai đoạn, đó là nộp tạm ứng án phí và nộp toàn bộ án phí.
A. GIAI ĐOẠN 1: NỘP TẠM ỨNG ÁN PHÍ
Về cơ bản thì người đi kiện / có yêu cầu sẽ là người phải nộp tạm ứng các loại án phí, quy định cụ thể như sau:
1. Tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm
Đối với các vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động
Người phải nộp:
- Nguyên đơn;
- Bị đơn có yêu cầu phản tố;
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập.
Các trường hợp | Người nộp |
1. Vụ án có nhiều nguyên đơn mà mỗi nguyên đơn có yêu cầu độc lập | Mỗi nguyên đơn phải nộp tiền tạm ứng án phí theo yêu cầu riêng của mỗi người |
2. Trường hợp các nguyên đơn cùng chung một yêu cầu | Các nguyên đơn phải nộp chung tiền tạm ứng án phí |
3. Vụ án có nhiều bị đơn mà mỗi bị đơn có yêu cầu phản tố độc lập | Mỗi bị đơn phải nộp tiền tạm ứng án phí theo yêu cầu riêng của mỗi người |
4. Trường hợp các bị đơn cùng chung một yêu cầu phản tố | Các bị đơn phải nộp chung tiền tạm ứng án phí |
5. Vụ án có nhiều người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập | Mỗi người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan phải nộp tiền tạm ứng án phí theo yêu cầu riêng của mỗi người |
6. Trường hợp những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan cùng chung một yêu cầu độc lập | Những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan phải nộp chung tiền tạm ứng án phí |
2. Tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm
Người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm.
3. Tạm ứng án phí sơ thẩm trong vụ án hành chính
Người phải nộp:
- Người khởi kiện vụ án hành chính
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án hành chính
Người yêu cầu bồi thường thiệt hại trong vụ án hành chính không phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm.
4. Tạm ứng án phí phúc thẩm trong vụ án hành chính
Người phải nộp:
- Người kháng cáo phải nộp tiền tạm ứng án phí hành chính phúc thẩm
- Các đương sự trong vụ án hành chính kháng cáo về bồi thường thiệt hại phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm
5. Tạm ứng án phí trong vụ án hình sự
Vụ án hình sự có tính chất đặc biệt hơn nên được quy định cụ thể như sau:
1. Bị cáo | Không phải nộp | Tạm ứng án phí hình sự sơ thẩm, tạm ứng án phí hình sự phúc thẩm, tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm và tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm |
2. Bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự | Không phải nộp | Tạm ứng án phí hình sự sơ thẩm, tạm ứng án phí hình sự phúc thẩm, tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm. |
3. Bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự kháng cáo về phần dân sự | Phải nộp | Tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm
|
B. GIAI ĐOẠN 2: NỘP TOÀN BỘ ÁN PHÍ
Phần A nêu trên là quy định về việc nộp tạm ứng án phí, số tiền tạm ứng án phí này có trường hợp bằng chính số tiền án phí, có trường hợp chỉ bằng 50% số tiền án phí, đó là trong các vụ án dân sự có giá ngạch.
Toàn bộ số tiền án phí cuối cùng đã bao gồm cả tiền tạm ứng án phí, chứ không phải là 2 khoản khác nhau. Do đó trong trường hợp bạn đã nộp tạm ứng án phí thì sau khi có phán quyết của tòa án có thể bạn sẽ được trả lại số tiền tạm ứng án phí đã nộp. Và chủ thể, đối tượng khác sẽ là người phải nộp toàn bộ án phí. Điều này hoàn toàn phụ thuộc vào bản án và quyết định cuối cùng của tòa án.
- Tham khảo thêm: Những trường hợp không phải nộp án phí, được miễn giảm án phí
Sau đây là những quy định về người phải nộp toàn bộ án phí:
I. Án phí dân sự sơ thẩm
Đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận |
Người nộp | Số tiền | Các trường hợp |
1. Bị đơn | Toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm | Toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn được Tòa án chấp nhận |
2. Nguyên đơn | Toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm | Toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn không được Tòa án chấp nhận. |
3. Nguyên đơn | Một phần án phí dân sự sơ thẩm | Tương ứng với phần yêu cầu không được Tòa án chấp nhận |
4. Bị đơn | Một phần án phí dân sự sơ thẩm | Tương ứng với phần yêu cầu của nguyên đơn đối với bị đơn được Tòa án chấp nhận. |
5. Bị đơn có yêu cầu phản tố | Một phần án phí dân sự sơ thẩm | Đối với phần yêu cầu phản tố không được Tòa án chấp nhận |
6. Nguyên đơn | Một phần án phí dân sự sơ thẩm | Đối với phần yêu cầu phản tố của bị đơn được Tòa án chấp nhận. |
7. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập | Một phần án phí dân sự sơ thẩm | Đối với phần yêu cầu độc lập không được Tòa án chấp nhận |
8. Người có nghĩa vụ đối với yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan | Một phần án phí dân sự sơ thẩm | Đối với phần yêu cầu độc lập được Tòa án chấp nhận. |
Trường hợp các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án, thì việc nộp án phí sẽ được xác định dựa vào thời điểm các đương sự thỏa thuận, cụ thể như sau:
Thời điểm thỏa thuận | Nộp án phí |
1. Tại phiên hòa giải của Tòa án Trước khi mở phiên tòa | 50% mức án phí vụ án |
2. Tại phiên tòa sơ thẩm | Nộp toàn bộ án phí vụ án |
3. Tại phiên tòa xét xử theo thủ tục rút gọn | 50% án phí giải quyết vụ án theo thủ tục rút gọn |
Trong vụ án có người không phải chịu án phí hoặc được miễn nộp tiền án phí dân sự sơ thẩm thì những người khác vẫn phải chịu tiền án phí dân sự sơ thẩm theo quy định. |
Nguyên đơn trong vụ án dân sự do cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện để bảo vệ quyền, lợi ích của người khác không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm. |
Đó là nguyên tắc nộp án phí cơ bản đối với tất cả các vụ án dân sự. Tuy nhiên thực tế các tranh chấp dân sự rất đa dạng, vì vậy pháp luật cũng quy định việc nộp án phí dân sự sơ thẩm trong một số loại việc cụ thể như sau:
1. Tranh chấp về đòi tài sản cho mượn, cho ở nhờ
1. Không có tranh chấp bồi thường thiệt hại | Nộp án phí như đối với trường hợp vụ án dân sự không có giá ngạch |
2. Có tranh chấp bồi thường thiệt hại | Án phí không có giá ngạch đối với tranh chấp về đòi tài sản cho mượn, cho ở nhờ
+ Án phí có giá ngạch đối với yêu cầu bồi thường thiệt hại. |
2. Tranh chấp về quyền sở hữu tài sản và tranh chấp về quyền sử dụng đất
1. Tòa án không xem xét giá trị, chỉ xem xét quyền sở hữu tài sản và tranh chấp về quyền sử dụng đất của ai | Án phí dân sự sơ thẩm như đối với trường hợp vụ án không có giá ngạch |
2. Tòa án phải xác định giá trị của tài sản hoặc xác định quyền sở hữu quyền sử dụng đất theo phần | Án phí dân sự sơ thẩm như trường hợp vụ án có giá ngạch đối với phần giá trị mà mình được hưởng. |
3. Tranh chấp về hợp đồng mua bán tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất vô hiệu
1. Một bên yêu cầu công nhận hợp đồng mua bán tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất
và Một bên yêu cầu tuyên bố hợp đồng mua bán tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất vô hiệu và đều không có yêu cầu gì khác |
a. Tòa án tuyên bố hợp đồng vô hiệu | Bên yêu cầu công nhận hợp đồng phải chịu án phí như đối với trường hợp vụ án dân sự không có giá ngạch |
b. Tòa án tuyên bố công nhận hợp đồng | Bên yêu cầu tuyên bố hợp đồng vô hiệu phải chịu án phí như đối với trường hợp vụ án dân sự không có giá ngạch | |
2. Một bên yêu cầu công nhận hợp đồng mua bán tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất
và Một bên yêu cầu tuyên bố hợp đồng mua bán tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất vô hiệu |
Có yêu cầu Tòa án giải quyết hậu quả của hợp đồng vô hiệu
|
Mức án phí như trên
+ Người phải thực hiện nghĩa vụ về tài sản hoặc bồi thường thiệt hại phải chịu án phí như trường hợp vụ án dân sự có giá ngạch đối với giá trị tài sản phải thực hiện nghĩa vụ. |
4. Tranh chấp hợp đồng mua bán tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Một bên yêu cầu trả lại tiền, đặt cọc và phạt cọc
Một bên chấp nhận trả số tiền cọc đã nhận và không chấp nhận phạt cọc
|
a. Tòa án chấp nhận phạt cọc | Bên không chấp nhận phạt cọc phải chịu án phí như trường hợp vụ án dân sự có giá ngạch đối với phần phạt cọc |
b. Tòa án không chấp nhận phạt cọc | Bên yêu cầu phạt cọc phải chịu án phí như trường hợp vụ án dân sự có giá ngạch đối với phần phạt cọc |
5. Đối với vụ án hôn nhân và gia đình
1. Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án ly hôn không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn | ||
2. Trường hợp thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu 50% mức án phí | ||
3. Có tranh chấp về việc chia tài sản chung của vợ chồng | Án phí dân sự sơ thẩm với vụ án không có giá ngạch
+ Án phí đối với phần tài sản có tranh chấp như đối với vụ án dân sự có giá ngạch tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được chia |
|
4. Trường hợp vợ chồng yêu cầu người khác thực hiện nghĩa vụ về tài sản | Tòa án chấp nhận yêu cầu của vợ, chồng | Người có nghĩa vụ về tài sản phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với giá trị phân tài sản mà họ phải thực hiện |
5. Nếu vợ chồng không thỏa thuận chia được với nhau mà gộp vào tài sản chung | Có yêu cầu Tòa án giải quyết | Mỗi người phải chịu án phí dân sự tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được chia |
6. Đương sự tự thỏa thuận phân chia tài sản chung của vợ chồng | Yêu cầu Tòa án ghi nhận trong bản án, quyết định trước khi Tòa án tiến hành hòa giải | Đương sự không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với việc phân chia tài sản chung; |
7. Tòa án đã tiến hành hòa giải, tại phiên hòa giải đương sự không thỏa thuận việc phân chia tài sản chung của vợ chồng nhưng đến trước khi mở phiên tòa các bên đương sự tự thỏa thuận phân chia tài sản chung của vợ, chồng | Yêu cầu Tòa án ghi nhận trong bản án, quyết định | Phải chịu 50% mức án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với giá trị phần tài sản được chia; |
8. Các đương sự có tranh chấp về việc chia tài sản chung và nghĩa vụ về tài sản chung của vợ chồng, | Tòa án tiến hành hòa giải, các đương sự thống nhất thỏa thuận được về việc phân chia một số tài sản chung và nghĩa vụ về tai sản chung, còn một số tài sản chung và nghĩa vụ về tài sản chung không thỏa thuận được | Các đương sự vẫn phải chịu án phí đối với việc chia toàn bộ tài sản chung và nghĩa vụ về tài sản chung của vợ chồng.
|
6. Đối với vụ án liên quan đến nghĩa vụ cấp dưỡng
1. Người có nghĩa vụ cấp dưỡng định kỳ hoặc một lần | Theo quyết định của Tòa án | Nộp án phí dân sự sơ thẩm như đối với trường hợp vụ án dân sự không có giá ngạch | |
2. Các đương sự thỏa thuận được với nhau về mức cấp dưỡng và phương thức cấp dưỡng trước khi mở phiên tòa | Có yêu cầu Tòa án ghi nhận trong bản án, quyết định | Người có nghĩa vụ cấp dưỡng phải chịu 50% mức án phí dân sự sơ thẩm như đối với trường hợp vụ án dân sự không có giá ngạch | |
3. Tại phiên tòa các đương sự mới thỏa thuận được với nhau | Người có nghĩa vụ cấp dưỡng phải chịu mức án phí dân sự sơ thẩm như đối với trường hợp vụ án dân sự không có giá ngạch | ||
4. Các đương sự thỏa thuận được với nhau về phương thức cấp dưỡng (kể cả một lần) | Nhưng không thỏa thuận được với nhau về mức cấp dưỡng | Người có nghĩa vụ cấp dưỡng phải chịu án phí dân sự sơ thẩm như đối với trường hợp vụ án dân sự không có giá ngạch | |
5. Các đương sự không thỏa thuận được với nhau về phương thức cấp dưỡng | Thỏa thuận được với nhau về mức cấp dưỡng | ||
6. Các đương sự có tranh chấp về cấp dưỡng (tranh chấp về mức cấp dưỡng và phương thức cấp dưỡng) | Tòa án quyết định mức cấp dưỡng và phương thức cấp dưỡng định, kỳ hàng tháng |
7. Đối với vụ án liên quan đến chia tài sản chung, di sản thừa kế
1. Khi các bên đương sự không xác định được phần tài sản của mình
hoặc Mỗi người xác định phần tài sản của mình trong khối tài sản chung, phần di sản của mình trong khối di sản thừa kế là khác nhau |
a. Có một trong các bên yêu cầu Tòa án giải quyết chia tài sản chung, di sản thừa kế | Mỗi bên đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo mức tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được chia, được hưởng trong khối tài sản chung hoặc trong khối di sản thừa kế. |
b. Đối với phần Tòa án bác đơn yêu cầu | Người yêu cầu chia tài sản chung, di sản thừa kế không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm. | |
c. Tòa án xác định tài sản chung, di sản thừa kế mà đương sự yêu cầu chia không phải là tài sản của họ | Đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch | |
2. Trường hợp đương sự đề nghị chia tài sản chung, chia di sản thừa kế mà cần xem xét việc thực hiện nghĩa vụ về tài sản với bên thứ ba từ tài sản chung, di sản thừa kế
|
Đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với phần tài sản họ được chia sau khi trừ đi giá trị tài sản thực hiện nghĩa vụ với bên thứ ba | |
Các đương sự phải chịu một phần án phí ngang nhau đối với phần tài sản thực hiện nghĩa vụ với bên thứ ba theo quyết định của Tòa án | ||
Người thứ ba là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan không có yêu cầu độc lập hoặc có yêu cầu nhưng yêu cầu đó được Tòa án chấp nhận thì không phải chịu án phí đối với phần tài sản được nhận. | ||
Người thứ ba có yêu cầu độc lập nhưng yêu cầu đó không được Tòa án chấp nhận phải chịu án phí dân sự có giá ngạch đối với phần yêu cầu không được chấp nhận. |
II. Án phí dân sự phúc thẩm
Các trường hợp tương ứng với người nộp như sau:
Các trường hợp | Người nộp |
1. Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo | Đương sự kháng cáo phải chịu án phí dân sự phúc thẩm |
2. Tòa án cấp phúc thẩm sửa bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo | Đương sự kháng cáo liên quan đến phần bản án, quyết định phải sửa không phải chịu án phí dân sự phúc thẩm |
3. Tòa án cấp phúc thẩm hủy bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo để xét xử sơ thẩm lại | Đương sự kháng cáo không phải chịu án phí dân sự phúc thẩm |
4. Đương sự rút kháng cáo trước khi mở phiên tòa phúc thẩm | Đương sự chịu 50% mức án phí dân sự phúc thẩm |
5. Đương sự rút kháng cáo tại phiên tòa phúc thẩm | Đương sự chịu toàn bộ án phí dân sự phúc thẩm. |
6. Các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án tại phiên tòa phúc thẩm | Đương sự kháng cáo phải chịu toàn bộ án phí dân sự phúc thẩm |
7. Nguyên đơn rút đơn khởi kiện trước khi mở phiên tòa phúc thẩm hoặc tại phiên tòa phúc thẩm và được bị đơn đồng ý | Các đương sự vẫn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm và phải chịu 50% mức án phí dân sự phúc thẩm |
Trong vụ án có người không phải chịu án phí hoặc được miễn nộp án phí dân sự phúc thẩm thì những người khác vẫn phải chịu án phí dân sự phúc thẩm theo quy định |
III. Án phí sơ thẩm trong vụ án hành chính
Đương sự phải chịu án phí hành chính sơ thẩm nếu yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận
Các trường hợp | Người nộp |
1. Tòa án tuyên chấp nhận một phần hoặc toàn bộ yêu cầu khởi kiện của người khởi kiện | Người có quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh và người lập danh sách cử tri bầu cử đại biểu Quốc hội, danh, sách cử tri bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân, danh sách cử tri trưng cầu ý dân bị khiếu kiện phải chịu, án phí hành chính sơ thẩm |
2. Trường hợp người bị kiện hủy bỏ quyết định hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh hoặc chấm dứt hành vi hành chính bị khởi kiện và người khởi kiện đồng ý rút đơn khởi kiện, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập rút yêu cầu | Tiền tạm ứng án phí được trả lại cho người đã nộp |
3. Các bên đương sự đối thoại thành về việc giải quyết vụ án trước khi mở phiên tòa | Các đương sự chỉ phải chịu 50% mức án phí hành chính sơ thẩm |
4. Người có yêu cầu bồi thường thiệt hại về tài sản theo quy định của pháp luật | Người yêu cầu phải chịu án phí nếu yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận |
Trong vụ án có đương sự được miễn nộp tiền án phí sơ thẩm thì đương sự khác vẫn phải nộp tiền án phí sơ thẩm mà mình phải chịu theo quy định |
IV. Án phí phúc thẩm trong vụ án hành chính
Các trường hợp | Người nộp |
1. Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo | Đương sự kháng cáo phải nộp tiền án phí phúc thẩm |
2. Tòa án cấp phúc thẩm sửa bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo | đương sự kháng cáo không phải chịu án phí phúc thẩm |
3. Tòa án cấp phúc thẩm hủy bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo để xét xử sơ thẩm lại | đương sự kháng cáo không phải chịu án phí phúc thẩm |
4. Đương sự rút kháng cáo trước khi mở phiên tòa phúc thẩm | chịu 50% mức án phí hành chính phúc thẩm |
5. Đương sự rút kháng cáo tại phiên tòa phúc thẩm | chịu toàn bộ án phí hành chính phúc thẩm. |
6. Trước khi mở phiên tòa hoặc tại phiên tòa phúc thẩm mà người khởi kiện rút đơn khởi kiện và được các đương sự khác đồng ý | đương sự vẫn phải chịu án phí sơ thẩm theo quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm và phải chịu 50% mức án phí phúc thẩm theo quy định của pháp luật |
7. Người kháng cáo phần quyết định về bồi thường thiệt hại của bản án sơ thẩm | chịu án phí dân sự phúc thẩm theo quy định |
8. Yêu cầu kháng cáo của họ được Tòa án chấp nhận | Người kháng cáo không phải chịu án phí phúc thẩm |
9. Trường hợp đình chỉ xét xử phúc thẩm do người kháng cáo được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai mà vắng mặt | tạm ứng án phí được sung vào công quỹ nhà nước |
V. Án phí trong vụ án hình sự
Chúng tôi đã có bài viết chi tiết về Án phí xong vụ án hình sự, mời bạn tham khảo tại ĐÂY
C. LỆ PHÍ TÒA ÁN
Nguyên tắc cơ bản của việc nộp tạm ứng lệ phí và lệ phí tòa án đó là: Người có yêu cầu tòa án giải quyết sẽ có nghĩa vụ nộp tạm ứng lệ phí và lệ phí tòa án
* Lệ phí phúc thẩm *
1. Yêu cầu kháng cáo được Tòa án chấp nhận | Người kháng cáo không phải chịu lệ phí phúc thẩm |
2. Yêu cầu kháng cáo không được Tòa án chấp nhận | Người kháng cáo phải chịu lệ phí phúc thẩm |
Đối với yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn thì vợ, chồng có thể thỏa thuận về việc chịu lệ phí Tòa án. Trường hợp vợ, chồng không thỏa thuận được người có nghĩa vụ chịu lệ phí Tòa án thì mỗi người phải chịu 50% mức lệ phí Tòa án. |
Đó là toàn bộ quy định về việc ai là người phải nộp các loại án phí và lệ phí tòa án đối với các trường hợp cụ thể. Nếu có ý kiến hay câu hỏi liên quan, các bạn có thể gửi phản hồi ở dưới bài viết này, hoặc liên hệ riêng với Luật NBS để được tư vấn và giải đáp.
Nếu bạn yêu thích đọc sách, bạn có thể chia sẻ, bình luận những cuốn Sách Hay với chúng tôi tại ĐÂY
Bạn cũng có thể ấn nút “Theo dõi” để cập nhật các thông báo về bài viết mới nhất của chúng tôi qua email.
Nguyễn Thị Hường
Cho em hỏi ,hòa giải việc tranh chấp đất đai ở xã .Được hay không được , có phải nộp lệ phí gì ở xã không ạ.
Ngoc Blue
Hòa giải tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã nên thực hiện được bạn nhé và không phải nộp lệ phí.
Khiêm
Chị cho em hỏi là em bi toà tuyên án 12 tháng án treo va dc gửi giấy về phường.em lên phuong găp bên tư pháp thỳ anh ý bảo em đi nộp án phi..em đi ra cuc thi hành án nộp án phí thy chj ke toán yêu cầu em phải có bản chính thi hành án mói dc nộp án phí.. va bao em len toà án tp xin bản chinh…. chị cho em hoi án phi em phai nôp là btien a
Ngoc Blue
Em lên tòa án đã xét xử để lấy bản chính của bản án nhé. Về số tiền, em tham khảo bài viết sau để biết cách tính nhé: Khởi kiện phải nộp bao nhiêu tiền án phí?
Khiêm
Nhưng em thấy chj ý bảo trong ban án có 4 người kháng cáo con em thy ko… nên em có nộp án phí xong bị treo, em ko hieu bị treo là như thế nào ạ
Khiêm
Xong em gọi điện hỏi anh công an ở chỗ thi hành án là cần bản chinh thỳ anh ý bảo là gửi về phường 2 bản rôi.. bên tư pháp 1 bản, công an phuong 1 bản… em goi đien hỏi bên tư pháp ở phương thỳ anh ý bảo là chỉ đưa cho em bản photo, ko đua bản chính được ạ
Ngoc Blue
Nếu vậy trường hợp này bạn cần làm đơn đề nghị bằng văn bản nhé, nếu cứ trả lời miêng như vậy thì bạn sẽ bị đẩy qua đẩy lại giữa các cơ quan mà không biết đến bao giờ mới xong.
Trường hợp nếu có kháng cáo thì có thể là bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực, bạn hỏi cụ thể phía tòa án xem phần phán quyết liên quan đến bạn có bị kháng cáo không và có hiệu lực chưa nhé.
Hằng
Chị ơi cho e hỏi a của sinh năm 1979 e bị thưa tội giao cấu với trẻ em 14tuổi. E đã bồi thường theo yêu cầu bên thưa nhưng chỉ có giấy xác nhận bồi thường chứ ko có bãi nại( vì e có tư vấn luật sư gần nhà nói hai giấy đó giá trị ngang nhau nên ko cần giấy bãi nại) như vậy có đúng ko chị? Và sau khi kết thúc phiên tòa thì bên e phải nộp án phí là bao nhiêu vậy chị? E xin cảm ơn chị
Ngoc Blue
Nếu trong giấy bồi thường mà bạn nói đã bao gồm nội dung bãi nại thì bạn không cần giấy bãi nại cũng được, tuy nhiên nếu có thì vẫn tốt hơn. Về án phí bạn tham khảo bài viết: Khởi kiện phải nộp bao nhiên tiền án phí để biết cụ thể nhé.
Hiền
Có luật nào quy định lệ phí sau không :
Bên A bị kiện cho là hình sự, sau khi điều tra thì thấy mức độ chưa lên được hình sự, nên yêu cầu chuyển sang dân sự. Vậy bên A có bị mất án phí hay không? Ngoài ra có phải mất phí chuyển từ hình sự qua dân sự hay không? Và mất phí gì cho bên cơ quan điều tra và bên viện kiểm soát hay không? Phí đó mất là bao nhiêu theo quy định. Xin cảm ơn
Ngoc Blue
Theo quy định Bên A không phải nộp các khoản phí mà bạn hỏi nhé.
Hiền
Em cảm ơn
Nhưng phía cơ quan điều tra yêu cầu mất phí cho hai bên để chuyển đổi nghĩa là phạp luật đúng không ạ.
Ngoc Blue
Trường hợp này bạn bên đề nghị cơ quan điều tra trích dẫn quy định căn cứ bạn nhé, các loại phí bạn hỏi không nằm trong danh mục án phí hay lệ phí tòa án theo quy định
Yến
Cho mình hỏi Hộ A Đến sau và làm nhà trên đất khai hoang tập thể sau đó làm sổ đỏ vào con đường của nhà mình đã đi từ năm 1979 đến giờ và giờ hộ A làm đơn khởi kiện lên toà án nói rằng nhà mình lấn chiếm đất đai và yêu cầu gia đình mình phải đổi 3m đất khai hoang tập thể của gia đình mình cho hỏi luật sư nhà mình có phải chịu mức án phí nào không
Ngoc Blue
Ban đầu thì người khởi kiện sẽ phải nộp tạm ứng án phí, bạn là người bị kiện nên chưa phải nộp. Sau khi có bản án của tòa án, nếu yêu cầu của người khởi kiện được tòa chấp nhận (thường hiểu là bạn bị thua kiện) lúc đó bạn có thể sẽ phải nộp án phí nhé.