• TRANG CHỦ
  • LUẬT SƯ TƯ VẤN
    • Hợp đồng – Văn bản
    • Thủ tục Nhà Đất & Sổ đỏ
    • Quản trị Doanh nghiệp – Lao động
    • Hôn nhân Gia đình & Tài sản vợ chồng
    • Hộ khẩu & Cư trú
  • DỊCH VỤ LUẬT NBS
    • Tư vấn Hợp đồng và Văn bản
    • Thủ tục nhà đất sổ đỏ
    • Thủ tục ly hôn
    • Tư vấn pháp luật miễn phí
    • Tư vấn pháp luật trực tuyến (online)
    • Tất cả Dịch vụ Luật NBS
  • ÁN LỆ
    • Danh mục Án lệ Việt Nam
    • Án lệ Việt Nam
    • Đề tài NCKH Án lệ 2007
  • E-BOOKs
  • SÁCH HAY
  • @ VỀ LUẬT NBS
    • Giới thiệu Luật NBS
    • Thông tin & Thông báo

Luật NBS

Luật sư tư vấn Hợp đồng, thủ tục nhà đất, sang tên sổ đỏ

Dịch vụ soạn hợp đồng
Trang chủ » Pháp lý - Luật sư » Ai phải nộp án phí, lệ phí tòa án?

Ai phải nộp án phí, lệ phí tòa án?

Luật sư Ngọc Blue 03/01/2022 Pháp lý - Luật sư 31 Bình luận

Lần trước tôi đã có bài viết về việc Khởi kiện phải nộp bao nhiêu tiền án phí? Nhưng không phải cứ người khởi kiện là sẽ phải nộp toàn bộ án phí, mà họ có thể được hoàn lại tiền tạm ứng án phí khi thắng kiện, khi đó người thua kiện sẽ phải nộp toàn bộ án phí. Đó chỉ là một ví dụ cơ bản. Còn quy định cụ thể của pháp luật như thế nào, ai là người cuối cùng phải nộp án phí và lệ phí tòa án? Tất cả sẽ có trong bài viết này.

Việc nộp án phí sẽ được chia thành 2 giai đoạn với 2 đối tượng nộp có thể khác nhau, đó là nộp tạm ứng án phí và nộp toàn bộ án phí.

MỤC LỤC BÀI VIẾT

  • A. NỘP TẠM ỨNG ÁN PHÍ
  • 1. Tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm
  • 2. Tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm
  • 3. Tạm ứng án phí sơ thẩm trong vụ án hành chính
  • 4. Tạm ứng án phí phúc thẩm trong vụ án hành chính
  • 5. Tạm ứng án phí trong vụ án hình sự
  • B. NỘP ÁN PHÍ
  • I. Án phí dân sự sơ thẩm
  • 1. Tranh chấp về đòi tài sản cho mượn, cho ở nhờ
  • 2. Tranh chấp về quyền sở hữu tài sản và tranh chấp về quyền sử dụng đất
  • 3. Tranh chấp về hợp đồng mua bán tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất vô hiệu
  • 4. Tranh chấp hợp đồng mua bán tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất
  • 5. Đối với vụ án hôn nhân và gia đình
  • 6. Đối với vụ án liên quan đến nghĩa vụ cấp dưỡng
  • 7. Đối với vụ án liên quan đến chia tài sản chung, di sản thừa kế
  • II. Án phí dân sự phúc thẩm
  • III. Án phí sơ thẩm trong vụ án hành chính
  • IV. Án phí phúc thẩm trong vụ án hành chính
  • V. Án phí trong vụ án hình sự
  • VI. Án phí phúc thẩm trong vụ án hình sự
  • C. LỆ PHÍ TÒA ÁN
  • Lệ phí phúc thẩm

A. NỘP TẠM ỨNG ÁN PHÍ

1. Tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm

Nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm.

Các trường hợp Nộp án tạm ứng án phí
1. Vụ án có nhiều nguyên đơn mà mỗi nguyên đơn có yêu cầu độc lập Mỗi nguyên đơn phải nộp tiền tạm ứng án phí theo yêu cầu riêng của mỗi người
2. Trường hợp các nguyên đơn cùng chung một yêu cầu Các nguyên đơn phải nộp chung tiền tạm ứng án phí
3. Vụ án có nhiều bị đơn mà mỗi bị đơn có yêu cầu phản tố độc lập Mỗi bị đơn phải nộp tiền tạm ứng án phí theo yêu cầu riêng của mỗi người
4. Trường hợp các bị đơn cùng chung một yêu cầu phản tố Các bị đơn phải nộp chung tiền tạm ứng án phí
5. Vụ án có nhiều người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập Mỗi người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan phải nộp tiền tạm ứng án phí theo yêu cầu riêng của mỗi người
6. Trường hợp những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan cùng chung một yêu cầu độc lập Những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan  phải nộp chung tiền tạm ứng án phí

2. Tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm

Người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm.

3. Tạm ứng án phí sơ thẩm trong vụ án hành chính

Đối tượng phải nộp tiền tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm gồm:

  • Người khởi kiện vụ án hành chính
  • Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án hành chính

Người yêu cầu bồi thường thiệt hại trong vụ án hành chính không phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm.

4. Tạm ứng án phí phúc thẩm trong vụ án hành chính

  • Người kháng cáo phải nộp tiền tạm ứng án phí hành chính phúc thẩm
  • Các đương sự trong vụ án hành chính kháng cáo về bồi thường thiệt hại phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm

5. Tạm ứng án phí trong vụ án hình sự

Vụ án hình sự có tính chất đặc biệt hơn nên được quy định cụ thể như sau:

1. Bị cáo Không phải nộp Tạm ứng án phí hình sự sơ thẩm, tạm ứng án phí hình sự phúc thẩm, tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm và tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm
2. Bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự Không phải nộp Tạm ứng án phí hình sự sơ thẩm, tạm ứng án phí hình sự phúc thẩm, tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm.
3. Bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự kháng cáo về phần dân sự Phải nộp Tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm

 

B. NỘP ÁN PHÍ

Phần trên mới là quy định về việc nộp tạm ứng án phí thôi, như các bạn đã đọc trong bài viết, thì số tiền tạm ứng án phí này được quy định có trường hợp bằng chính số tiền án phí, có trường hợp chỉ bằng 50% số tiền án phí, đó là trong các vụ án dân sự có giá ngạch.

Số tiền án phí cuối cùng đã bao gồm cả giá trị tiền tạm ứng án phí, chứ không phải là 2 khoản khác nhau. Do đó bạn phải nộp tạm ứng án phí như trên rồi nhưng chưa chắc cuối cùng bạn sẽ phải nộp toàn bộ án phí, mà có thể bạn sẽ được trả lại số tiền tạm ứng án phí đã nộp. Và chủ thể, đối tượng khác sẽ là người phải nộp toàn bộ án phí. Điều này phụ thuộc vào bản án và quyết định cuối cùng của tòa án.

Các trường hợp cụ thể được quy định như sau:

I. Án phí dân sự sơ thẩm

Đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận
Người nộp Số tiền Các trường hợp
1. Bị đơn Toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm Toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn được Tòa án chấp nhận
2. Nguyên đơn Toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm Toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn không được Tòa án chấp nhận.
3. Nguyên đơn Một phần án phí dân sự sơ thẩm Tương ứng với phần yêu cầu không được Tòa án chấp nhận
4. Bị đơn Một phần án phí dân sự sơ thẩm Tương ứng với phần yêu cầu của nguyên đơn đối với bị đơn được Tòa án chấp nhận.
5. Bị đơn có yêu cầu phản tố Một phần án phí dân sự sơ thẩm Đối với phần yêu cầu phản tố không được Tòa án chấp nhận
6. Nguyên đơn Một phần án phí dân sự sơ thẩm Đối với phần yêu cầu phản tố của bị đơn được Tòa án chấp nhận.
7. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập Một phần án phí dân sự sơ thẩm Đối với phần yêu cầu độc lập không được Tòa án chấp nhận
8. Người có nghĩa vụ đối với yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan Một phần án phí dân sự sơ thẩm Đối với phần yêu cầu độc lập được Tòa án chấp nhận.

Trường hợp các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án, thì việc nộp án phí sẽ được xác định dựa vào thời điểm các đương sự thỏa thuận, cụ thể như sau:

Thời điểm thỏa thuận Nộp án phí
1. Tại phiên hòa giải của Tòa án Trước khi mở phiên tòa 50% mức án phí vụ án
2. Tại phiên tòa sơ thẩm Nộp toàn bộ án phí vụ án
3. Tại phiên tòa xét xử theo thủ tục rút gọn 50% án phí giải quyết vụ án theo thủ tục rút gọn
Trong vụ án có người không phải chịu án phí hoặc được miễn nộp tiền án phí dân sự sơ thẩm thì những người khác vẫn phải chịu tiền án phí dân sự sơ thẩm theo quy định.
Nguyên đơn trong vụ án dân sự do cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện để bảo vệ quyền, lợi ích của người khác không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm.

Đó là nguyên tắc nộp án phí cơ bản đối với tất cả các vụ án dân sự. Tuy nhiên thực tế các tranh chấp dân sự rất đa dạng, vì vậy pháp luật cũng quy định việc nộp án phí dân sự sơ thẩm trong một số loại việc cụ thể như sau:

1. Tranh chấp về đòi tài sản cho mượn, cho ở nhờ
1. Không có tranh chấp bồi thường thiệt hại Nộp án phí như đối với trường hợp vụ án dân sự không có giá ngạch
2. Có tranh chấp bồi thường thiệt hại Án phí không có giá ngạch đối với tranh chấp về đòi tài sản cho mượn, cho ở nhờ

+

Án phí có giá ngạch đối với yêu cầu bồi thường thiệt hại.

2. Tranh chấp về quyền sở hữu tài sản và tranh chấp về quyền sử dụng đất
1. Tòa án không xem xét giá trị, chỉ xem xét quyền sở hữu tài sản và tranh chấp về quyền sử dụng đất của ai Án phí dân sự sơ thẩm như đối với trường hợp vụ án không có giá ngạch
2. Tòa án phải xác định giá trị của tài sản hoặc xác định quyền sở hữu quyền sử dụng đất theo phần Án phí dân sự sơ thẩm như trường hợp vụ án có giá ngạch đối với phần giá trị mà mình được hưởng.
3. Tranh chấp về hợp đồng mua bán tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất vô hiệu
1. Một bên yêu cầu công nhận hợp đồng mua bán tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất

và

Một bên yêu cầu tuyên bố hợp đồng mua bán tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất vô hiệu và đều không có yêu cầu gì khác

a. Tòa án tuyên bố hợp đồng vô hiệu Bên yêu cầu công nhận hợp đồng phải chịu án phí như đối với trường hợp vụ án dân sự không có giá ngạch
b. Tòa án tuyên bố công nhận hợp đồng Bên yêu cầu tuyên bố hợp đồng vô hiệu phải chịu án phí như đối với trường hợp vụ án dân sự không có giá ngạch
2. Một bên yêu cầu công nhận hợp đồng mua bán tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất

và

Một bên yêu cầu tuyên bố hợp đồng mua bán tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất vô hiệu

Có yêu cầu Tòa án giải quyết hậu quả của hợp đồng vô hiệu

 

Mức án phí như trên

+

Người phải thực hiện nghĩa vụ về tài sản hoặc bồi thường thiệt hại phải chịu án phí như trường hợp vụ án dân sự có giá ngạch đối với giá trị tài sản phải thực hiện nghĩa vụ.

4. Tranh chấp hợp đồng mua bán tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Một bên yêu cầu trả lại tiền, đặt cọc và phạt cọc

Một bên chấp nhận trả số tiền cọc đã nhận và không chấp nhận phạt cọc

 

a. Tòa án chấp nhận phạt cọc Bên không chấp nhận phạt cọc phải chịu án phí như trường hợp vụ án dân sự có giá ngạch đối với phần phạt cọc
b. Tòa án không chấp nhận phạt cọc Bên yêu cầu phạt cọc phải chịu án phí như trường hợp vụ án dân sự có giá ngạch đối với phần phạt cọc
5. Đối với vụ án hôn nhân và gia đình
1. Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án ly hôn không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn
2. Trường hợp thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu 50% mức án phí
3. Có tranh chấp về việc chia tài sản chung của vợ chồng Án phí dân sự sơ thẩm với vụ án không có giá ngạch

+

Án phí đối với phần tài sản có tranh chấp như đối với vụ án dân sự có giá ngạch tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được chia

4. Trường hợp vợ chồng yêu cầu người khác thực hiện nghĩa vụ về tài sản Tòa án chấp nhận yêu cầu của vợ, chồng Người có nghĩa vụ về tài sản phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với giá trị phân tài sản mà họ phải thực hiện
5. Nếu vợ chồng không thỏa thuận chia được với nhau mà gộp vào tài sản chung Có yêu cầu Tòa án giải quyết Mỗi người phải chịu án phí dân sự tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được chia
6. Đương sự tự thỏa thuận phân chia tài sản chung của vợ chồng Yêu cầu Tòa án ghi nhận trong bản án, quyết định trước khi Tòa án tiến hành hòa giải Đương sự không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với việc phân chia tài sản chung;
7. Tòa án đã tiến hành hòa giải, tại phiên hòa giải đương sự không thỏa thuận việc phân chia tài sản chung của vợ chồng nhưng đến trước khi mở phiên tòa các bên đương sự tự thỏa thuận phân chia tài sản chung của vợ, chồng Yêu cầu Tòa án ghi nhận trong bản án, quyết định Phải chịu 50% mức án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với giá trị phần tài sản được chia;
8. Các đương sự có tranh chấp về việc chia tài sản chung và nghĩa vụ về tài sản chung của vợ chồng, Tòa án tiến hành hòa giải, các đương sự thống nhất thỏa thuận được về việc phân chia một số tài sản chung và nghĩa vụ về tai sản chung, còn một số tài sản chung và nghĩa vụ về tài sản chung không thỏa thuận được Các đương sự vẫn phải chịu án phí đối với việc chia toàn bộ tài sản chung và nghĩa vụ về tài sản chung của vợ chồng.

 

6. Đối với vụ án liên quan đến nghĩa vụ cấp dưỡng
1. Người có nghĩa vụ cấp dưỡng định kỳ hoặc một lần Theo quyết định của Tòa án Nộp án phí dân sự sơ thẩm như đối với trường hợp vụ án dân sự không có giá ngạch
2. Các đương sự thỏa thuận được với nhau về mức cấp dưỡng và phương thức cấp dưỡng trước khi mở phiên tòa Có yêu cầu Tòa án ghi nhận trong bản án, quyết định Người có nghĩa vụ cấp dưỡng phải chịu 50% mức án phí dân sự sơ thẩm như đối với trường hợp vụ án dân sự không có giá ngạch
3. Tại phiên tòa các đương sự mới thỏa thuận được với nhau Người có nghĩa vụ cấp dưỡng phải chịu mức án phí dân sự sơ thẩm như đối với trường hợp vụ án dân sự không có giá ngạch
4. Các đương sự thỏa thuận được với nhau về phương thức cấp dưỡng (kể cả một lần) Nhưng không thỏa thuận được với nhau về mức cấp dưỡng Người có nghĩa vụ cấp dưỡng phải chịu án phí dân sự sơ thẩm như đối với trường hợp vụ án dân sự không có giá ngạch
5. Các đương sự không thỏa thuận được với nhau về phương thức cấp dưỡng Thỏa thuận được với nhau về mức cấp dưỡng
6. Các đương sự có tranh chấp về cấp dưỡng (tranh chấp về mức cấp dưỡng và phương thức cấp dưỡng) Tòa án quyết định mức cấp dưỡng và phương thức cấp dưỡng định, kỳ hàng tháng
7. Đối với vụ án liên quan đến chia tài sản chung, di sản thừa kế
1. Khi các bên đương sự không xác định được phần tài sản của mình

hoặc

Mỗi người xác định phần tài sản của mình trong khối tài sản chung, phần di sản của mình trong khối di sản thừa kế là khác nhau

a. Có một trong các bên yêu cầu Tòa án giải quyết chia tài sản chung, di sản thừa kế Mỗi bên đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo mức tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được chia, được hưởng trong khối tài sản chung hoặc trong khối di sản thừa kế.
b. Đối với phần Tòa án bác đơn yêu cầu Người yêu cầu chia tài sản chung, di sản thừa kế không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm.
c. Tòa án xác định tài sản chung, di sản thừa kế mà đương sự yêu cầu chia không phải là tài sản của họ Đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch
2. Trường hợp đương sự đề nghị chia tài sản chung, chia di sản thừa kế mà cần xem xét việc thực hiện nghĩa vụ về tài sản với bên thứ ba từ tài sản chung, di sản thừa kế

 

 

 

Đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với phần tài sản họ được chia sau khi trừ đi giá trị tài sản thực hiện nghĩa vụ với bên thứ ba
Các đương sự phải chịu một phần án phí ngang nhau đối với phần tài sản thực hiện nghĩa vụ với bên thứ ba theo quyết định của Tòa án
Người thứ ba là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan không có yêu cầu độc lập hoặc có yêu cầu nhưng yêu cầu đó được Tòa án chấp nhận thì không phải chịu án phí đối với phần tài sản được nhận.
Người thứ ba có yêu cầu độc lập nhưng yêu cầu đó không được Tòa án chấp nhận phải chịu án phí dân sự có giá ngạch đối với phần yêu cầu không được chấp nhận.

II. Án phí dân sự phúc thẩm

1. Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo Đương sự kháng cáo phải chịu án phí dân sự phúc thẩm
2. Tòa án cấp phúc thẩm sửa bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo Đương sự kháng cáo liên quan đến phần bản án, quyết định phải sửa không phải chịu án phí dân sự phúc thẩm
3. Tòa án cấp phúc thẩm hủy bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo để xét xử sơ thẩm lại Đương sự kháng cáo không phải chịu án phí dân sự phúc thẩm
4. Đương sự rút kháng cáo trước khi mở phiên tòa phúc thẩm Đương sự chịu 50% mức án phí dân sự phúc thẩm
5. Đương sự rút kháng cáo tại phiên tòa phúc thẩm Đương sự chịu toàn bộ án phí dân sự phúc thẩm.
6. Các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án tại phiên tòa phúc thẩm Đương sự kháng cáo phải chịu toàn bộ án phí dân sự phúc thẩm
7. Nguyên đơn rút đơn khởi kiện trước khi mở phiên tòa phúc thẩm hoặc tại phiên tòa phúc thẩm và được bị đơn đồng ý Các đương sự vẫn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm và phải chịu 50% mức án phí dân sự phúc thẩm
Trong vụ án có người không phải chịu án phí hoặc được miễn nộp án phí dân sự phúc thẩm thì những người khác vẫn phải chịu án phí dân sự phúc thẩm theo quy định

III. Án phí sơ thẩm trong vụ án hành chính

Đương sự phải chịu án phí hành chính sơ thẩm nếu yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận
1. Tòa án tuyên chấp nhận một phần hoặc toàn bộ yêu cầu khởi kiện của người khởi kiện Người có quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh và người lập danh sách cử tri bầu cử đại biểu Quốc hội, danh, sách cử tri bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân, danh sách cử tri trưng cầu ý dân bị khiếu kiện phải chịu, án phí hành chính sơ thẩm
2. Trường hợp người bị kiện hủy bỏ quyết định hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh hoặc chấm dứt hành vi hành chính bị khởi kiện và người khởi kiện đồng ý rút đơn khởi kiện, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập rút yêu cầu Tiền tạm ứng án phí được trả lại cho người đã nộp
3. Các bên đương sự đối thoại thành về việc giải quyết vụ án trước khi mở phiên tòa Các đương sự chỉ phải chịu 50% mức án phí hành chính sơ thẩm
4. Người có yêu cầu bồi thường thiệt hại về tài sản theo quy định của pháp luật Người yêu cầu phải chịu án phí nếu yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận

Trong vụ án có đương sự được miễn nộp tiền án phí sơ thẩm thì đương sự khác vẫn phải nộp tiền án phí sơ thẩm mà mình phải chịu theo quy định

IV. Án phí phúc thẩm trong vụ án hành chính

1. Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo Đương sự kháng cáo phải nộp tiền án phí phúc thẩm
2. Tòa án cấp phúc thẩm sửa bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo đương sự kháng cáo không phải chịu án phí phúc thẩm
3. Tòa án cấp phúc thẩm hủy bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo để xét xử sơ thẩm lại đương sự kháng cáo không phải chịu án phí phúc thẩm
4. Đương sự rút kháng cáo trước khi mở phiên tòa phúc thẩm chịu 50% mức án phí hành chính phúc thẩm
5. Đương sự rút kháng cáo tại phiên tòa phúc thẩm chịu toàn bộ án phí hành chính phúc thẩm.
6. Trước khi mở phiên tòa hoặc tại phiên tòa phúc thẩm mà người khởi kiện rút đơn khởi kiện và được các đương sự khác đồng ý đương sự vẫn phải chịu án phí sơ thẩm theo quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm và phải chịu 50% mức án phí phúc thẩm theo quy định của pháp luật
7. Người kháng cáo phần quyết định về bồi thường thiệt hại của bản án sơ thẩm chịu án phí dân sự phúc thẩm theo quy định
8. Yêu cầu kháng cáo của họ được Tòa án chấp nhận Người kháng cáo không phải chịu án phí phúc thẩm
9. Trường hợp đình chỉ xét xử phúc thẩm do người kháng cáo được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai mà vắng mặt tạm ứng án phí được sung vào công quỹ nhà nước

V. Án phí trong vụ án hình sự

1. Người bị kết án Chịu án phí hình sự sơ thẩm
2. Bị hại đã yêu cầu khởi tố phải chịu án phí hình sự sơ thẩm trong trường hợp vụ án được khởi tố theo yêu cầu của bị hại Sau đó Tòa án tuyên bố bị cáo không có tội

hoặc

Vụ án bị đình chỉ do người đã yêu cầu khởi tố rút yêu cầu theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự

3. Bị hại khai báo tài sản bị xâm hại và có yêu cầu bị cáo bồi thường thiệt hại về tài sản nhưng thực tế chứng minh tài sản bị cáo xâm phạm có giá trị thấp hơn hoặc cao hơn giá trị tài sản khai báo Bị cáo phải chịu án phí dân sự sơ thẩm được tính đối với phần tài sản chứng minh được bị xâm phạm
4. Bị hại yêu cầu bồi thường thiệt hại về tài sản theo quy định của pháp luật không yêu cầu một số tiền hoặc tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể Không phải chịu án phí nếu yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận
5. Bị hại có yêu cầu bồi thường thiệt hại về những khoản không phù hợp với pháp luật thì Tòa án phải giải thích cho họ việc họ phải chịu án phí nêu yêu cầu bồi thường thiệt hại đó không được Tòa án chấp nhận. Trường hợp họ vẫn yêu cầu Tòa án giải quyết thì họ phải chịu án phí nếu yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận;

 

6. Trước khi mở phiên tòa, đương sự, bị cáo thỏa thuận được với nhau về việc bồi thường thiệt hại và đề nghị Tòa án ghi nhận việc bồi thường thiệt hại Không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm
7. Tại phiên tòa, đương sự, bị cáo thỏa thuận được với nhau về việc bồi thường thiệt hại Họ phải chịu án phí dân sự sơ thẩm như trường hợp Tòa án đưa ra xét xử vụ án đó
8. Trường hợp bị cáo tự nguyện nộp tiền bồi thường thiệt hại trước khi mở phiên tòa Không phải nộp tiền án phí dân sự sơ thẩm đối với số tiền đã tự nguyện nộp

VI. Án phí phúc thẩm trong vụ án hình sự

1. Cả bị cáo và người đại diện của bị cáo đều có kháng cáo quyết định về hình sự của bản án sơ thẩm Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên quyết định về hình sự của bản án sơ thẩm Bị cáo phải chịu án phí hình sự phúc thẩm
2. Chỉ bị cáo hoặc người đại diện của bị cáo kháng cáo quyết định về hình sự của bản án sơ thẩm Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên quyết định về hình sự của bản án sơ thẩm Người kháng cáo phải chịu án phí hình sự phúc thẩm
3. Bị cáo kháng cáo quyết định về hình sự và Người đại diện của bị cáo kháng cáo quyết định về dân sự hoặc ngược lại a. Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên quyết định của bản án sơ thẩm Người nào kháng cáo về phần nào phải chịu án phí đối với yêu cầu của họ
b. Tòa án quyết định sửa quyết định về hình sự hoặc sửa quyết định về dân sự hoặc sửa cả quyết định về hình sự và quyết định về dân sự Không có người kháng cáo nào phải chịu án phí phúc thẩm
4. Vụ án được khởi tố theo yêu cầu của bị hại Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên quyết định của bản án, quyết định sơ thẩm hoặc tuyên bố bị cáo không phạm tội Bị hại kháng cáo phải chịu án phí hình sự phúc thẩm
5. Tòa án cấp phúc thẩm hủy bản án, quyết định sơ thẩm để điều tra, xét xử lại hoặc đình chỉ vụ án Người kháng cáo không phải chịu án phí hình sự phúc thẩm
6. Người kháng cáo rút đơn kháng cáo trước khi mở phiên tòa phúc thẩm hoặc tại phiên tòa phúc thẩm Không phải chịu án phí hình sự phúc thẩm
Người kháng cáo không phải chịu án phí phúc thẩm trong trường hợp yêu cầu kháng cáo của họ được Tòa án chấp nhận.

C. LỆ PHÍ TÒA ÁN

Nguyên tắc cơ bản của việc nộp tạm ứng lệ phí và lệ phí tòa án đó là: Người có yêu cầu tòa án giải quyết sẽ có nghĩa vụ nộp tạm ứng lệ phí và lệ phí tòa án

Lệ phí phúc thẩm

1. Yêu cầu kháng cáo được Tòa án chấp nhận Người kháng cáo không phải chịu lệ phí phúc thẩm
2. Yêu cầu kháng cáo không được Tòa án chấp nhận Người kháng cáo phải chịu lệ phí phúc thẩm

Đối với yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn thì vợ, chồng có thể thỏa thuận về việc chịu lệ phí Tòa án.

Trường hợp vợ, chồng không thỏa thuận được người có nghĩa vụ chịu lệ phí Tòa án thì mỗi người phải chịu 50% mức lệ phí Tòa án.

Đó là toàn bộ quy định về việc ai là người phải nộp các loại án phí và lệ phí tòa án. Mong rằng khi đọc bài viết này bạn có thể xác định được khi cần thiết. Nếu có ý kiến hay câu hỏi liên quan, các bạn có thể gửi phản hồi ở dưới bài viết này, hoặc liên hệ riêng với chúng tôi để được tư vấn và giải đáp.

Bạn cũng có thể ấn nút “Theo dõi” để cập nhật các thông báo về bài viết mới nhất của chúng tôi qua email.

3.6/5 - (8 bình chọn)
  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài viết liên quan

Bạn đã bao giờ nghe về “Giao dịch dân sự với chính mình”?
Hãy bỏ suy nghĩ xin – cho đi, bạn có quyền yêu cầu và đề nghị!
Uber có đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam?

Thẻ: ai nộp án phí/ án phí/ lệ phí tòa án/ Luật sư

thu tuc nha dat sang ten so do

Tác giả

Luật sư Dương Bích Ngọc (Ngọc Blue) – Sáng lập và quản trị Luật NBS.

Tôi sinh ra và lớn lên ở Hà Nội, hiện đang làm việc thường xuyên tại Hà Nội.
Tôi là một người con quê gốc ở miền Trung. Tôi đặc biệt yêu mảnh đất và con người ở Huế, là quê ngoại của tôi.
Tôi cũng là Luật sư đặc biệt yêu thích Án lệ và luôn ưu tiên áp dụng án lệ phù hợp cho các vụ việc. Tôi thích đọc sách vào thời gian rảnh rỗi và chia sẻ những cuốn sách đã đọc trên trang Sách Hay của Luật NBS.
Thêm Thông tin về tác giả

Bài viết trước « Khởi kiện phải nộp bao nhiêu tiền án phí?
Bài viết sau Thời hạn nộp án phí và Nơi nộp án phí, lệ phí tòa án »

Reader Interactions

Lưu ý khi bình luận:
> Hãy cung cấp địa chỉ email chính xác
> Vui lòng bình luận / đặt câu hỏi bằng tiếng Việt có dấu
> Cố gắng tìm nội dung bạn cần trên Luật NBS trước khi đặt câu hỏi
* Mọi bình luận bằng tiếng Việt không dấu chúng tôi sẽ không phản hồi

    Mời bạn gửi bình luận / câu hỏi Hủy

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  1. Le

    09/10/2019 lúc 15:17

    Toà mới tuyên án ngày 9/10 ah, tội cố tình gây thương tích với tỉ lệ 17%, phạm vào khoản 2 điều 134 với mức án 2 năm. Cho mình hỏi nếu kháng cáo thì có về đc mức tù treo k? Hay đây là bản án thấp nhất rồi? Và phí kháng cáo là bao nhiêu?

    Trả lời
  2. Le

    09/10/2019 lúc 11:22

    Toà án đã kết án 2 năm rồi. Nếu mình muốn giảm án cho bị can thì kháng cáo ra toà án thành phố phải k bạn?chi phí kháng cáo là bao nhiêu bạn?

    Trả lời
    • Ngoc Blue

      09/10/2019 lúc 14:29

      TH của bạn nếu là án sơ thẩm thì có thể đã hết thời hạn kháng cáo bạn nhé. Bạn xem lại trong bản án có ghi rõ trong vòng bao nhiêu ngày được kháng cáo. Kháng cáo quá hạn thì cần chứng minh lý do bạn nhé.

      Trả lời
« Phản hồi cũ hơn

Sidebar chính

Bạn cần tìm gì?

Liên hệ tư vấn

Bài viết mới

  • Thay đổi người nuôi con sau khi ly hôn
  • “Hợp đồng hôn nhân” theo pháp luật Việt Nam?
  • Làm thế nào để chứng minh tài sản riêng vợ chồng?
  • Cách xử lý hành vi ngoại tình
  • Lưu ý khi xác nhận tại UBND cấp xã (xã, phường, thị trấn)

NHẬN NỘI DUNG MỚI QUA EMAIL

Nhập địa chỉ email của bạn để theo dõi Luật NBS. Chúng tôi sẽ gửi email cho bạn khi có những nội dung mới.

Án lệ Việt Nam

An le Viet Nam

Giới thiệu sách hay

Ebooks của Luật NBS

[Ebook miễn phí] Hộ khẩu – Luật Cư trú

[eBook] Ai cũng được có con – vấn đề pháp lý và thủ tục Mang thai hộ

An le Viet Nam

[Ebook miễn phí] Án lệ Việt Nam & Đề tài nghiên cứu Án lệ (2007)

Xem tất cả Ebooks

Footer

VỀ LUẬT NBS

Luat NBSLuật NBS tư vấn và cung cấp các phương pháp giải quyết vấn đề pháp lý một cách đơn giản phù hợp quy định và hướng dẫn chi tiết cách thực hiện từ Luật sư và các chuyên gia pháp luật uy tín.

Chúng tôi luôn hướng tới việc giúp bạn có thể hiểu và tự giải quyết vấn đề của mình trước khi cần đến sự hỗ trợ của Luật sư và các chuyên gia tư vấn.

Với phương châm: ĐƠN GIẢN LÀ TỐT NHẤT, Luật NBS luôn hướng đến các giải pháp đơn giản, hiệu quả và tiết kiệm chi phí cho các khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.

XEM THÊM VỀ CHÚNG TÔI

Phản hồi gần đây

  • Luật sư Ngọc Blue trong Khởi kiện phải nộp bao nhiêu tiền án phí?
  • An Nhien trong Khởi kiện phải nộp bao nhiêu tiền án phí?
  • Luật sư Ngọc Blue trong Các bước làm thủ tục thừa kế nhà đất đã có sổ đỏ
  • Duẩn trong Các bước làm thủ tục thừa kế nhà đất đã có sổ đỏ
  • Luật sư Ngọc Blue trong Các bước làm thủ tục thừa kế nhà đất đã có sổ đỏ
  • Ai Chan trong Các bước làm thủ tục thừa kế nhà đất đã có sổ đỏ

Nhập nội dung cần tìm

NHẬN NỘI DUNG MỚI QUA EMAIL

Nhập địa chỉ email của bạn để theo dõi Luật NBS. Chúng tôi sẽ gửi email cho bạn khi có những nội dung mới.

Bản quyền © 2016–2023 · Luật NBS · Dịch vụ Luật NBS · Liên hệ · Sử dụng theme Paradise và Host do WP Căn Bản cung cấp