• TRANG CHỦ
  • LUẬT SƯ TƯ VẤN
    • Hợp đồng – Văn bản
    • Thủ tục Nhà Đất & Sổ đỏ
    • Quản trị Doanh nghiệp – Lao động
    • Hôn nhân Gia đình & Tài sản vợ chồng
    • Hộ khẩu & Cư trú
  • DỊCH VỤ LUẬT NBS
    • Tư vấn Hợp đồng và Văn bản
    • Thủ tục nhà đất sổ đỏ
    • Thủ tục ly hôn
    • Tư vấn pháp luật miễn phí
    • Tư vấn pháp luật trực tuyến (online)
    • Tất cả Dịch vụ Luật NBS
  • ÁN LỆ
    • Danh mục Án lệ Việt Nam
    • Án lệ Việt Nam
    • Đề tài NCKH Án lệ 2007
  • E-BOOKs
  • SÁCH HAY
  • @ VỀ LUẬT NBS
    • Giới thiệu Luật NBS
    • Thông tin & Thông báo

Luật NBS

Luật sư tư vấn Hợp đồng, thủ tục nhà đất, sang tên sổ đỏ

Dịch vụ soạn hợp đồng
Trang chủ » Pháp lý - Luật sư » Quản trị Doanh nghiệp & Lao động » Điều kiện tuyển dụng lao động chưa thành niên

Điều kiện tuyển dụng lao động chưa thành niên

Luật sư Ngọc Blue 04/05/2023 Quản trị Doanh nghiệp & Lao động 0 Bình luận

Bạn có biết pháp luật Việt Nam quy định lao động chưa thành niên (dưới 18 tuổi) cũng là một người lao động hợp pháp, được làm việc và ký hợp đồng lao động như những người lao động thành niên khác? Nếu như bạn đang có ý định thực hiện tuyển dụng hoặc làm việc đối với người lao động chưa thành niên nhưng chưa rõ làm cách nào để đúng quy định của pháp luật thì bài viết này sẽ giúp ích cho bạn.

su dung lao dong chua thanh nien

MỤC LỤC BÀI VIẾT

  • #1. Cách xác định lao động chưa thành niên
  • #2. Công việc của lao động chưa thành niên
  • Người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi
  • Người lao động từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi
  • Người lao động chưa đủ 13 tuổi
  • #3.Thời giờ làm việc và nghỉ ngơi của lao động chưa thành niên
  • Thời giờ làm việc
  • Nghỉ ngơi
  • #4. Hợp đồng lao động và Thủ tục
  • Quy định chung khi sử dụng lao động chưa thành niên đối với người sử dụng lao động:
  • Quy định sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc:
  • Quy định sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc:

#1. Cách xác định lao động chưa thành niên

Cách xác định rất đơn giản, theo quy định của Bộ luật lao động thì:

Lao động chưa thành niên là người lao động chưa đủ 18 tuổi

Việc xác định người lao động chưa đủ 18 tuổi sẽ căn cứ vào ngày tháng năm sinh trên Giấy khai sinh hoặc Căn cước công dân của người đó (nếu có)

#2. Công việc của lao động chưa thành niên

Không phải tất cả những người lao động chưa đủ 18 tuổi đều được làm những công việc giống nhau, mà loại công việc sẽ phân chia theo các độ tuổi như sau:

Người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi

Công việc cấm sử dụng người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi:

  • a) Mang, vác, nâng các vật nặng vượt quá thể trạng của người chưa thành niên;
  • b) Sản xuất, kinh doanh cồn, rượu, bia, thuốc lá, chất tác động đến tinh thần hoặc chất gây nghiện khác;
  • c) Sản xuất, sử dụng hoặc vận chuyển hóa chất, khí gas, chất nổ;
  • d) Bảo trì, bảo dưỡng thiết bị, máy móc;
  • đ) Phá dỡ các công trình xây dựng;
  • e) Nấu, thổi, đúc, cán, dập, hàn kim loại;
  • g) Lặn biển, đánh bắt thủy, hải sản xa bờ;
  • h) Công việc khác gây tổn hại đến sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa thành niên 
Danh mục Công việc gây tổn hại đến sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa thành niên (click để xem)
  1. Trực tiếp luyện quặng kim loại màu (đồng, chì, thiếc, thuỷ ngân, kẽm, bạc).
  2. Đốt và ra lò luyện cốc.
  3. Đốt lò đầu máy hơi nước.
  4. Vận hành nồi hơi đốt nhiên liệu (than đá, bã mía, củi, mùn cưa, trấu) và nồi hơi sử dụng nhiên liệu lỏng và có khí áp suất làm việc từ 4,0 bar trở lên, công suất trên 0,5 T/h).
  5. Vận hành hệ thống điều chế và nạp axetylen, oxy, hydro, clo và các khí hoá lỏng, các trạm khí nén có áp suất 8,0 bar.
  6. Vận hành hệ thống lạnh (làm nước đá, đông lạnh).
  7. Lắp đặt khuôn máy rèn, dập, ép, cắt kim loại (không phân biệt máy hơi nước, khí nén, điện hoặc cơ).
  8. Thu gom bã thải sản xuất cồn công nghiệp.
  9. Vận hành máy hồ vải sợi.
  10. Nhuộm, hấp, vải sợi.
  11. Chủ nhiệm kho, thủ kho, phụ kho kho hóa chất, thuốc nhuộm.
  12. Khai thác đá, đập đá thủ công, cậy bẩy đá trên núi.
  13. Trực tiếp đưa vật liệu vào máy nghiền đá và làm việc với máy nghiền đá.
  14. Tuyển quặng chì.
  15. Sử dụng các loại máy cầm tay chạy bằng hơi ép có sức ép từ 4 atmotphe trở lên (như máy khoan, máy búa và các máy tương tự gây những chấn động không bình thường cho thân thể người).
  16. Đãi, tuyển vàng, quặng, đá đỏ.
  17. Trực tiếp đào gốc cây có đường kính lớn hơn 40cm bằng phương pháp thủ công.
  18. Cưa xẻ gỗ 2 người kéo bằng phương pháp thủ công.
  19. Đốn hạ những cây có đường kính từ 35cm trở lên, cưa cắt cành, tỉa cành trên cao bằng phương pháp thủ công.
  20. Vận xuất gỗ lớn, xeo bắn, bốc xếp gỗ có đường kính từ 35cm trở lên bằng thủ công, bằng máng gỗ, bằng cầu trượt gỗ.
  21. Mò vớt gỗ chìm, cánh kéo gỗ trong âu, triền đưa gỗ lên bờ.
  22. Xuôi bè mảng trên sông có nhiều ghềnh thác.
  23. Lái máy kéo nông nghiệp.
  24. Các công việc khai thác phân dơi; khai thác tổ yến tự nhiên ngoài đảo.
  25. Xẻ gỗ bằng máy cưa đĩa và máy cưa vòng.
  26. Vận hành các máy bào trong nghề gỗ (trừ máy cầm tay).
  27. Trực tiếp nuôi, huấn luyện thú dữ hoặc động vật có nọc độc.
  28. Sơ chế tre, nứa, mây và cói, nếu có sử dụng hóa chất độc hại.
  29. Đốt lò nung gạch chịu lửa, lò vôi, tôi vôi bằng phương pháp thủ công.
  30. Công việc phải làm một mình trên đường sắt, hoặc ở nơi tầm nhìn của người công nhân không vượt quá 400m.
  31. Công việc di chuyển, nối hoặc tách toa xe trong xưởng máy, trên đường sắt.
  32. Điều khiển các phương tiện giao thông vận tải có động cơ có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên.
  33. Móc buộc tải trọng cho cầu trục, cần trục, cổng trục, palăng điện.
  34. Khảo sát đường sông.
  35. Các công việc trên tàu đi biển, trừ trường hợp đủ 16 tuổi trở lên.
  36. Lắp đặt giàn khoan.
  37. Làm việc ở giàn khoan trên biển.
  38. Công việc gác tàu, trông tàu trong âu, triền đà.
  39. Khoan thăm dò giếng dầu và khí.
  40. Khoan thăm dò, khoan nổ mìn, bắn mìn.
  41. Cán ép tấm da lớn, cứng.
  42. Tráng paraphin trong bể rượu.
  43. Lưu hoá, hình thành, bốc dỡ sản phẩm cao su cỡ lớn như: thùng, két nhiên liệu, lốp ô tô.
  44. Công việc tiếp xúc với xăng, dầu trong hang, hầm: giao nhận, bảo quản, vận hành máy bơm và đo xăng, dầu.
  45. Đốt lò sinh khí nấu thuỷ tinh, thổi thuỷ tinh bằng miệng.
  46. Châm lửa cho máy đốt dầu tiêu thụ từ 400 1/h.
  47. Các công việc đóng mới và sửa chữa phương tiện thủy phải mang vác, gá đặt vật gia công có trọng lượng từ 20kg trở lên.
  48. Vận hành lò đốt rác và xử lý nước thải.
  49. Nấu, tẩy rửa bột giấy bằng clo.
  50. Lắp đặt sửa chữa đường dây điện trong cống ngầm hoặc trên cột ngoài trời, đường dây điện cao thế, lắp dựng cột điện cao thế.
  51. Lắp đặt, sửa chữa cáp ngầm, cáp treo của đường dây điện thông tin.
  52. Vận hành, trực các trạm điện hạ áp, trung áp và cao áp.
  53. Kiểm tra, sửa chữa và xử lý các mạch điện có điện thế 700 V trong trường hợp dòng điện một chiều; trên 220V trong trường hợp dòng điện xoay chiều và các vật duy trì mạch điện đó.
  54. Công việc ở đài phát thanh, phát sóng tần số rađiô như đài phát thanh, phát hình và trạm rađa, trạm vệ tinh viễn thông… bị ảnh hưởng bởi điện từ trường vượt quá tiêu chuẩn cho phép.
  55. Sửa chữa lò, thùng, tháp kín, đường ống trong sản xuất hoá chất.
  56. Các công việc tiếp xúc dung môi hữu cơ như: ngâm tẩm tà vẹt, trải nhũ tương giấy ảnh, in hoa trên màng mỏng, in nhãn trên giấy láng mỏng, cán ép nhựa phenon, vận hành nồi đa tụ keo phenon.
  57. Trực tiếp tiếp xúc với hoá chất gây biến đổi gien:
  • 57.1. Hóa chất: 5 Flioro- uracil;
  • 57.2. Hóa chất: Benzen.
  1. Trực tiếp tiếp xúc với các hoá chất, hợp chất gây tác hại sinh sản lâu dài (như gây thiểu năng tinh hoàn, thiểu năng buồng trứng):
  • 58.1. Estrogen;
  • 58.2. Axít cis-retinoic;
  • 58.3. Cacbaryl;
  • 58.4. Dibromuaclo propan(DBCP);
  • 58.5. Toluendiamin và dinitrotoluen;
  • 58.6. Polyclorin biphenyl (PCBs);
  • 58.7. Polybromua biphenyl (PBBs).
  1. Trực tiếp tiếp xúc (bao gồm các khâu: sản xuất, đóng gói, pha chế, phun thuốc, khử trùng kho) với các hoá chất trừ sâu, trừ cỏ, diệt mối mọt, diệt chuột, trừ muỗi có chứa Clo hữu cơ và một số hoá chất có khả năng gây ung thư sau đây:
  • 59.1. Hóa chất: 1,4 butanediol, dimetansunfonat;
  • 59.2. Hóa chất: 4 aminnobiphenyl;
  • 59.3. Amiăng loại amosit, amiăng loại crysotil, amiăng loại crosidolit;
  • 59.4. Asen (hay thạch tín), canxi asenat;
  • 59.5. Dioxin;
  • 59.6. Diclorometyl-ete;
  • 59.7. Các loại muối cromat không tan;
  • 59.8. Nhựa than đá, phần bay hơi nhựa than đá;
  • 59.9. Xyclophotphamit;
  • 59.10. Dietylstilboestol;
  • 59.11. Hóa chất: 2, Naphtylamin;
  • 59.12. Hóa chất: N, N – di (Cloroetyl). 2. Naphtylamin;
  • 59.13. Thori dioxyt;
  • 59.14. Theosufan;
  • 59.15. Vinyl clorua, vinyl clorid;
  • 59.16. Hóa chất: 4- amino, 10- metyl flolic axít;
  • 59.17. Thuỷ ngân, hợp chất metyl thủy ngân, metyl thủy ngân clorua;
  • 59.18. Nitơ pentoxyt;
  • 59.19. Hóa chất: 2,3,7,8 tetracloro dibenzen furan;
  • 59.20. Hóa chất: 2- alphaphenyl-beta axetyletyl;
  • 59.21. Axety salixylic axít;
  • 59.22. Asparagin;
  • 59.23. Benomyl;
  • 59.24. Boric axít;
  • 59.25. Cafein;
  • 59.26. Dimetyl sunfoxid;
  • 59.27. Direct blue-1;
  • 59.28. Focmamid;
  • 59.29. Hydrocortison, Hydrocortission axetat;
  • 59.30. Iod (kim loại);
  • 59.31. Chì, chì axetat, chì nitrat (tiếp xúc với xăng sơn, mực in có chứa chì, sản xuất ắc quy, hàn chì);
  • 59.32. Mercapto, purin;
  • 59.33. Kali bromua, kali iodua;
  • 59.34. Propyl- thio- uracil;
  • 59.35. Ribavirin;
  • 59.36. Natri asenat, natri asenit, natri iodua, natri salixylat;
  • 59.37. Tetrametyl thiuram disunfua;
  • 59.38. Trameinnolon axetonid;
  • 59.39. Triton WR-1339;
  • 59.40. Trypan blue;
  • 59.41. Valproic axít;
  • 59.42. Vincristin sunfat;
  • 59.43. Khí dụng Vinazol.
  1. Tiếp xúc thường xuyên với các hoá chất sau đây
  • 60.1. Oxyt cacbon (CO): trong vận hành lò tạo khí than, thải xỉ;
  • 60.2. Các loại thuốc nhuộm có gốc anilin, xylizin, toluzin, auramin;
  • 60.3. Các hợp chất có gốc xianua (-CN-);
  • 60.4. Phốt pho và các hợp chất P2O5, P2S5, PCl3, H3P;
  • 60.5. Trinitro toluen (TNT);
  • 60.6. Mangan dioxyt (MnO2);
  • 60.7. Photgein (COCl2);
  • 60.8. Disunfua cacbon(CS2);
  • 60.9. Oxit nitơ và axít nitric;
  • 60.10. Anhydrit sunfuaric và axít sunfuaric;
  • 60.11. Đất đèn (CaC2) như vận hành lò đất đèn dạng hở, thải xỉ.
  1. Làm việc trong thùng chìm.
  2. Nạo vét cống ngầm, công việc phải ngâm mình thường xuyên dưới nước bẩn hôi thối.
  3. Sản xuất photpho vàng.
  4. Mổ tử thi, liệm mai táng người chết, bốc mồ mả, các công việc trong nhà xác.
  5. Nhặt hoặc phân loại rác thải, chất thải, các chất thải hoặc phế liệu.
  6. Công việc tiếp xúc với hơi thuốc gây mê hàng ngày, làm việc ở khoa hồi sức cấp cứu, khoa chống nhiễm khuẩn, kiểm soát nhiễm khuẩn ở khoa lây của các cơ sở y tế, các trung tâm truyền máu, các cơ sở sản xuất vắcxin phòng bệnh, tham gia dập tắt các ổ dịch, làm việc ở khu điều trị bằng sóng ngắn, siêu âm.
  7. Lắp dựng, tháo dỡ hoặc thay đổi giàn giáo.
  8. Công việc phải mang, vác, nâng các vật nặng vượt quá thể trạng lao động chưa thành niên:
Tuổi của lao động chưa thành niên Công việc không thường xuyên (kg) Công việc thường xuyên (kg)
Nam Nữ Nam Nữ
Từ 15 tuổi (180 tháng) đến dưới 16 tuổi (192 tháng) ≥ 15 ≥ 12 ≥ 10 ≥ 8
Từ 16 tuổi (192 tháng) đến dưới 18 tuổi (216 tháng) ≥ 30 ≥ 25 ≥ 20 ≥15
  1. Phân loại, tái chế các sản phẩm có chứa than chì.

Nơi làm việc cấm sử dụng người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi:

  • a) Dưới nước, dưới lòng đất, trong hang động, trong đường hầm;
  • b) Công trường xây dựng;
  • c) Cơ sở giết mổ gia súc;
  • d) Sòng bạc, quán bar, vũ trường, phòng hát karaoke, khách sạn, nhà nghỉ, cơ sở tắm hơi, cơ sở xoa bóp; điểm kinh doanh xổ số, dịch vụ trò chơi điện tử;
  • đ) Nơi làm việc khác gây tổn hại đến sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa thành niên.
Danh mục Nơi làm việc gây tổn hại đến sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa thành niên (click để xem)
  1. Tiếp xúc với các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại có trong môi trường lao động nằm ngoài giới hạn cho phép theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh lao động, bao gồm: điện từ trường, rung, ồn, nhiệt độ, bụi silic, bụi không chứa silic, bụi bông, bụi amiăng, bụi than, bụi tale; các loại chất, tia phóng xạ; bức xạ bởi tia X, các chất độc hại và các tia có hại khác.
  2. Tiếp xúc với các vi sinh vật gây bệnh.
  3. Thời gian làm việc trên 04 giờ/ngày trong không gian làm việc gò bó, chật hẹp, công việc có khi phải quỳ gối, nằm, cúi khom.
  4. Trên giá cao hay dây treo cao hơn 2 m so với mặt sàn làm việc; địa hình đồi núi dốc trên 300.
  5. Các công việc ở trong hố sâu hơn 5m.
  6. Làm việc trong nhà tù hoặc trong bệnh viện tâm thần.

Như vậy bạn sẽ không được thuê người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi làm các công việc nêu trên hoặc tại những nơi làm việc nêu trên

Người lao động từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi

Người lao động từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi chỉ được làm công việc nhẹ theo danh mục sau:

  • Biểu diễn nghệ thuật.
  • Vận động viên thể thao.
  • Lập trình phần mềm.
  • Các nghề truyền thống: chấm men gốm; cưa vỏ trai; làm giấy dó; làm nón lá; chấm nón; dệt chiếu; làm trống; dệt thổ cẩm; thêu thổ cẩm; làm bún gạo; làm miến; làm giá đỗ; làm bánh đa; dệt tơ tằm; se sợi hoa sen; vẽ tranh sơn mài, se nhang, làm vàng mã (trừ các công đoạn có sử dụng hóa chất độc hại như sơn ta, hóa chất tẩy rửa, hóa chất dùng để ướp màu, hóa chất tạo mùi, tạo tàn nhang cong…).
  • Các nghề thủ công mỹ nghệ: thêu ren; mộc mỹ nghệ; làm lược sừng; làm tranh dân gian (tranh Đông Hồ, tranh Hàng Trống….); nặn tò he; làm tranh khắc gỗ, biểu tranh lụa; nhặt vỏ sò, điệp để gắn trên tranh mỹ nghệ; mài đánh bóng tranh mỹ nghệ; xâu chuỗi tràng hạt kết cườm, đánh bóng trang sức mỹ nghệ; làm rối búp bê; làm thiếp mừng các sản phẩm từ giấy nghệ thuật trang trí trên thiếp mừng; làm khung tranh mô hình giấy, hộp giấy, túi giấy.
  • Đan lát, làm các đồ gia dụng, đồ thủ công mỹ nghệ từ nguyên liệu tự nhiên như: mây, tre, nứa, dừa, chuối, bèo lục bình, đay, cói, quế, guột, đót, lá nón.
  • Gói nem, gói kẹo, gói bánh (trừ việc vận hành hoặc sử dụng các máy, thiết bị, dụng cụ đóng gói).
  • Nuôi tằm.
  • Làm cỏ vườn rau sạch; thu hoạch rau, củ, quả sạch theo mùa.
  • Chăn thả gia súc tại nông trại.
  • Phụ gỡ lưới cá, đan lưới cá, phơi khô thủy sản.
  • Cắt chỉ, đơm nút, thùa khuyết, đóng gói vào hộp các sản phẩm dệt thủ công.
Người lao động chưa đủ 13 tuổi

Người lao động chưa đủ 13 tuổi chỉ được làm các công việc nghệ thuật, thể dục, thể thao nhưng không làm tổn hại đến sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa đủ 13 tuổi và phải có sự đồng ý của cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cụ thể là các cơ quan sau:

  1. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở chính hoặc nơi có địa chỉ được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức hoặc hợp đồng hợp tác của tổ hợp tác, trong trường hợp người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã.
  2. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của hộ gia đình, cá nhân, trong trường hợp người sử dụng lao động là hộ gia đình hoặc cá nhân.

#3.Thời giờ làm việc và nghỉ ngơi của lao động chưa thành niên

Thời giờ làm việc

1. Thời giờ làm việc của người chưa đủ 15 tuổi không được quá 04 giờ trong 01 ngày và 20 giờ trong 01 tuần; không được làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm.

2. Thời giờ làm việc của người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không được quá 08 giờ trong 01 ngày và 40 giờ trong 01 tuần. Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có thể được làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm trong một số nghề, công việc theo danh mục dưới đây:

Danh mục nghề, công việc người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có thể được làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm

Nghề, công việc người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có thể được làm thêm giờ

  1. Biểu diễn nghệ thuật.
  2. Vận động viên thể thao.
  3. Viết văn, viết báo.
  4. Lập trình phần mềm.
  5. Các nghề truyền thống: chấm men gốm; làm giấy dó; làm nón lá; se nhang; chấm nón; dệt chiếu; làm trống; dệt thổ cẩm; thêu thổ cẩm; làm bún gạo; làm miến; làm giá đỗ; làm bánh đa; dệt tơ tằm; se sợi hoa sen.
  6. Các nghề thủ công mỹ nghệ: thêu ren; mộc mỹ nghệ; làm lược sừng; làm tranh dân gian (tranh Đông Hồ, tranh Hàng Trống…); nặn tò he; làm tranh khắc gỗ, biểu tranh lụa; nhặt vỏ sò, điệp… để gắn trên tranh mỹ nghệ; xâu chuỗi tràng hạt kết cườm; làm rối búp bê; làm thiếp mừng các sản phẩm từ giấy nghệ thuật trang trí trên thiếp mừng; làm khung tranh mô hình giấy, hộp giấy, túi giấy.
  7. Đan lát, làm các đồ gia dụng, đồ thủ công mỹ nghệ từ nguyên liệu tự nhiên như: mây, tre, nứa, dừa, chuối, bèo lục bình, đay, cói, quế, guột, đót, lá nón.
  8. Gói nem, gói kẹo, gói bánh (trừ trường hợp vận hành hoặc sử dụng các máy, thiết bị, dụng cụ đóng gói).
  9. Cắt chỉ, đơm nút, thùa khuyết, đóng gói vào hộp các sản phẩm dệt thủ công.
  10. Đưa tin, thư bưu phẩm, bưu kiện; đóng gói bưu phẩm.
  11. Bán hàng tận nhà; bán hàng qua điện thoại; bán hàng trực tuyến.
  12. Đánh giày; chế biến, bán hàng thực phẩm trên hè phố.
  13. Gia sư; quét dọn, giúp việc trong các gia đình; phụ giúp vệ sinh nhà cửa.
  14. Bảo vệ, trông xe các cơ quan, doanh nghiệp, nhà hàng.
  15. Thu tiền từ máy bán hàng tự động, ghi số từ các đồng hồ; thu ngân, bán hàng trong siêu thị.
  16. Công việc trong nhà hàng, quán ăn, quán cà phê: lễ tân, pha chế đồ uống, phụ bàn, phụ bếp, đầu bếp, tạp vụ.
  17. Công việc văn phòng: photo, đánh máy, trực điện thoại.
  18. Dịch vụ bán hàng: quần áo, giày dép, sách báo, tạp hóa.
  19. Sơ chế nông sản: phân loại, gọt vỏ, bóc vỏ, tách nhân, đóng gói.
  20. Làm cỏ vườn rau sạch; thu hoạch rau, củ, quả sạch theo mùa.
  21. Nuôi gia súc, gia cầm, nuôi giun, dế, côn trùng không độc hại, nguy hiểm.

Nghề, công việc người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có thể được làm ban đêm

  1. Biểu diễn nghệ thuật.
  2. Vận động viên thể thao./.
Nghỉ ngơi

Người lao động chưa thành niên làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động 14 ngày làm việc

#4. Hợp đồng lao động và Thủ tục

Quy định chung khi sử dụng lao động chưa thành niên đối với người sử dụng lao động:
  • Phải có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ;
  • Lập sổ theo dõi riêng, ghi đầy đủ họ tên, ngày tháng năm sinh, công việc đang làm, kết quả những lần kiểm tra sức khỏe định kỳ và xuất trình khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
Quy định sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc:
  • Giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với người chưa đủ 15 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó theo quy định.
  • Có phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 06 tháng kể từ ngày cấp đến ngày giao kết hợp đồng lao động, trong đó không có án tích về hành vi xâm hại trẻ em;
  • Có Bản cam kết chưa từng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em theo Mẫu quy định.
  • Bố trí thời giờ làm việc của người chưa đủ 15 tuổi theo quy định. Người chưa đủ 15 tuổi vừa làm việc vừa học tập hoặc có nhu cầu học tập thì việc bố trí thời giờ làm việc phải bảo đảm không ảnh hưởng đến thời gian học tập của người chưa đủ 15 tuổi.
  • Bố trí các đợt nghỉ giải lao cho người chưa đủ 15 tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 109 của Bộ luật Lao động.
  • Phải có giấy khám sức khỏe của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền xác nhận sức khỏe của người chưa đủ 15 tuổi phù hợp với công việc và tổ chức kiểm tra sức khỏe định kỳ ít nhất một lần trong 06 tháng;
  • Bảo đảm điều kiện làm việc, an toàn, vệ sinh lao động phù hợp với lứa tuổi.
Hop dong lao dong chua thanh nienHợp đồng lao động với người chưa đủ 15 tuổi phải có các nội dung theo quy định tại Điều 21 của Bộ luật Lao động 2019 và các nội dung sau:

  • a) Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; nơi cư trú; số điện thoại (nếu có); số thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 15 tuổi;
  • b) Chỗ ở đối với người chưa đủ 15 tuổi làm việc xa gia đình;
  • c) Việc bảo đảm điều kiện học tập.
Quy định sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc:

Hồ sơ đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc gồm có:

  1. Văn bản đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 09/2020.
  2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức hoặc hợp đồng hợp tác của tổ hợp tác, trong trường hợp người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã. Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy tạm trú trong trường hợp người sử dụng lao động là hộ gia đình hoặc cá nhân.
  3. Bản sao phiếu lý lịch tư pháp của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 của Thông tư 09/2020.
  4. Bản cam kết chưa từng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 của Thông tư 09/2020.
  5. Hợp đồng lao động hoặc dự thảo hợp đồng lao động giữa người sử dụng lao động với người chưa đủ 13 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó. Trong trường hợp dự thảo hợp đồng lao động thì phải có Phiếu đồng ý của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 13 tuổi làm việc theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 09/2020.
  6. Bản sao giấy khai sinh, giấy khám sức khỏe của người chưa đủ 13 tuổi. Thời khóa biểu hoặc chương trình học tập của cơ sở giáo dục nơi người chưa đủ 13 tuổi đang học tập nếu đang đi học.

Trình tự, thủ tục đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc

  1. Khi có nhu cầu sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc, người sử dụng lao động gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ đối với từng người chưa đủ 13 tuổi làm việc theo quy định nêu trên đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội quy định tại Điều 5 của Thông tư 09/2020.
  2. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc khi có đủ các thành phần hồ sơ quy định tại Điều 6 của Thông tư 09/2020.
  3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại trên, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan tiến hành xác minh thông tin (nếu cần), thẩm định hồ sơ và trả lời bằng văn bản cho người sử dụng lao động việc đồng ý sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc theo Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 09/2020.
  4. Trường hợp không đồng ý việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do, gửi người sử dụng lao động.
lao động chưa thành niênHợp đồng lao động đối với người chưa đủ 13 tuổi chỉ có hiệu lực sau khi có văn bản đồng ý của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

Ngoài các quy định áp dụng riêng đối với lao động chưa thành niên nêu trên, người sử dụng lao động cũng cần tuân thủ các quy định khác đối với người lao động quy định tại Bộ luật lao động 2019.

Quy định pháp luật áp dụng:
  • Điều 143 đến 147 – Bộ luật lao động ngày 20/11/2019 (có hiệu lực từ 01/01/2021)
  • Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2020 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên (có các loại mẫu kèm theo) (có hiệu lực từ 15/03/2021)

Trên đây là các quy định áp dụng đối với người lao động chưa thành niên. Nếu có ý kiến hay câu hỏi liên quan, các bạn có thể gửi phản hồi ở dưới bài viết này, hoặc liên hệ riêng với Luật NBS để được tư vấn và giải đáp.

Nếu bạn yêu thích đọc sách, bạn có thể chia sẻ, bình luận những cuốn Sách Hay với chúng tôi tại ĐÂY

Bạn cũng có thể ấn nút “Theo dõi” để cập nhật các thông báo về bài viết mới nhất của chúng tôi qua email.

5/5 - (1 bình chọn)
  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài viết liên quan

Xin nghỉ việc chưa được chấp nhận – Bạn nên làm gì?
Cach xin nghi viec dung
Cách xin nghỉ việc đúng quy định pháp luật mới nhất
Viên chức nghỉ việc đơn phương – Khó hay dễ? (đang cập nhật quy định mới)

Thẻ: lao động chưa thành niên

thu tuc nha dat sang ten so do

Tác giả

Luật sư Dương Bích Ngọc (Ngọc Blue) – Sáng lập và quản trị Luật NBS.

Tôi sinh ra và lớn lên ở Hà Nội, hiện đang làm việc thường xuyên tại Hà Nội.
Tôi là một người con quê gốc ở miền Trung. Tôi đặc biệt yêu mảnh đất và con người ở Huế, là quê ngoại của tôi.
Tôi cũng là Luật sư đặc biệt yêu thích Án lệ và luôn ưu tiên áp dụng án lệ phù hợp cho các vụ việc. Tôi thích đọc sách vào thời gian rảnh rỗi và chia sẻ những cuốn sách đã đọc trên trang Sách Hay của Luật NBS.
Thêm Thông tin về tác giả

Bài viết trước « Thay đổi người nuôi con sau khi ly hôn
Bài viết sau Thủ tục mua bán nhà đất thế chấp ngân hàng »

Reader Interactions

Lưu ý khi bình luận:
> Hãy cung cấp địa chỉ email chính xác
> Vui lòng bình luận / đặt câu hỏi bằng tiếng Việt có dấu
> Cố gắng tìm nội dung bạn cần trên Luật NBS trước khi đặt câu hỏi
* Mọi bình luận bằng tiếng Việt không dấu chúng tôi sẽ không phản hồi

Mời bạn gửi bình luận / câu hỏi Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Bạn cần tìm gì?

Liên hệ tư vấn

Bài viết mới

  • Thủ tục mua bán nhà đất thế chấp ngân hàng
  • Điều kiện tuyển dụng lao động chưa thành niên
  • Thay đổi người nuôi con sau khi ly hôn
  • “Hợp đồng hôn nhân” theo pháp luật Việt Nam?
  • Làm thế nào để chứng minh tài sản riêng vợ chồng?

NHẬN NỘI DUNG MỚI QUA EMAIL

Nhập địa chỉ email của bạn để theo dõi Luật NBS. Chúng tôi sẽ gửi email cho bạn khi có những nội dung mới.

Án lệ Việt Nam

An le Viet Nam

Giới thiệu sách hay

Ebooks của Luật NBS

[Ebook miễn phí] Hộ khẩu – Luật Cư trú

[eBook] Ai cũng được có con – vấn đề pháp lý và thủ tục Mang thai hộ

An le Viet Nam

[Ebook miễn phí] Án lệ Việt Nam & Đề tài nghiên cứu Án lệ (2007)

Xem tất cả Ebooks

Footer

VỀ LUẬT NBS

Luat NBSLuật NBS tư vấn và cung cấp các phương pháp giải quyết vấn đề pháp lý một cách đơn giản phù hợp quy định và hướng dẫn chi tiết cách thực hiện từ Luật sư và các chuyên gia pháp luật uy tín.

Chúng tôi luôn hướng tới việc giúp bạn có thể hiểu và tự giải quyết vấn đề của mình trước khi cần đến sự hỗ trợ của Luật sư và các chuyên gia tư vấn.

Với phương châm: ĐƠN GIẢN LÀ TỐT NHẤT, Luật NBS luôn hướng đến các giải pháp đơn giản, hiệu quả và tiết kiệm chi phí cho các khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.

XEM THÊM VỀ CHÚNG TÔI

Phản hồi gần đây

  • HLan trong 6 bước làm thủ tục mua bán nhà đất và sang tên sổ đỏ an toàn
  • Luật sư Ngọc Blue trong Xin nghỉ việc chưa được chấp nhận – Bạn nên làm gì?
  • Phùng Thị Duyên trong Xin nghỉ việc chưa được chấp nhận – Bạn nên làm gì?
  • Luật sư Ngọc Blue trong Cách tính giá nhà đất theo khung giá nhà nước
  • Luật sư Ngọc Blue trong Khi nào bạn phải bồi hoàn học bổng, chi phí đào tạo
  • Hồ Văn Hoàng trong Cách tính giá nhà đất theo khung giá nhà nước

Nhập nội dung cần tìm

NHẬN NỘI DUNG MỚI QUA EMAIL

Nhập địa chỉ email của bạn để theo dõi Luật NBS. Chúng tôi sẽ gửi email cho bạn khi có những nội dung mới.

Bản quyền © 2016–2023 · Luật NBS · Dịch vụ Luật NBS · Liên hệ · Sử dụng theme Paradise và Host do WP Căn Bản cung cấp