• TRANG CHỦ
  • LUẬT SƯ TƯ VẤN
    • Hợp đồng – Văn bản
    • Thủ tục Nhà Đất & Sổ đỏ
    • Quản trị Doanh nghiệp – Lao động
    • Hôn nhân Gia đình & Tài sản vợ chồng
    • Hộ khẩu & Cư trú
  • DỊCH VỤ LUẬT NBS
    • Tư vấn Hợp đồng và Văn bản
    • Thủ tục nhà đất sổ đỏ
    • Thủ tục ly hôn
    • Tư vấn pháp luật miễn phí
    • Tư vấn pháp luật trực tuyến (online)
    • Tất cả Dịch vụ Luật NBS
  • ÁN LỆ
    • Danh mục Án lệ Việt Nam
    • Án lệ Việt Nam
    • Đề tài NCKH Án lệ 2007
  • E-BOOKs
  • SÁCH HAY
  • @ VỀ LUẬT NBS
    • Giới thiệu Luật NBS
    • Thông tin & Thông báo

Luật NBS

Luật sư tư vấn Hợp đồng, thủ tục nhà đất, sang tên sổ đỏ

Dịch vụ soạn hợp đồng
Trang chủ » Pháp lý - Luật sư » Khởi kiện phải nộp bao nhiêu tiền án phí?

Khởi kiện phải nộp bao nhiêu tiền án phí?

Luật sư Ngọc Blue 03/01/2022 Pháp lý - Luật sư 112 Bình luận

nop bao nhieu tien an phiKhi có tranh chấp xảy ra và một trong hai bên muốn khởi kiện, thì ngoài những yếu tố như nội dung vụ việc, tòa án nào giải quyết, nộp đơn ở đâu ..v..v.. Thì một trong những điều mà người khởi kiện nào cũng quan tâm, đó là án phí. Nói đơn giản là bạn sẽ phải nộp bao nhiêu tiền nếu khởi kiện vụ việc này ra tòa. Bài viết hôm nay tôi sẽ giúp bạn có thể tra cứu được quy định này để tính được một cách tương đối chính xác án phí hay số tiền bạn sẽ phải nộp cho tòa án khi khởi kiện.

Quy định về án phí hiện hành có hiệu lực từ 01/01/2017 được quy định tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án (Tải về)

Trước tiên bạn cần phân biệt một cách cơ bản về án phí và lệ phí tòa án.

Nói một cách đơn giản nhất thì án phí là khoản tiền một người phải nộp khi khởi kiện hoặc khi thua kiện (đối với vụ án dân sự, hành chính) hoặc khi bị kết án (đối với vụ án hình sự)

Còn Lệ phí tòa án là khoản tiền một người phải nộp khi yêu cầu tòa án giải quyết một việc nào đó (VD: yêu cầu tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự, yêu cầu thuận tình ly hôn..v..v..)

Đó không phải là định nghĩa “chuẩn” 100% theo quy định của pháp luật, tôi cũng không dùng ngôn ngữ pháp lý để định nghĩa. Nhưng chỉ cần bạn đọc và hiểu cơ bản như vậy là được rồi.

Tóm lại thêm 1 câu, án phí là dành cho vụ án dân sự (có tranh chấp), còn lệ phí tòa án là dành cho việc dân sự (không có tranh chấp). Nếu bạn muốn biết cụ thể hơn về sự khác nhau giữa Vụ án dân sự và Việc dân sự, bạn có thể tham khảo thêm tại Đây.

Có nhiều loại án phí, lệ phí tòa án và quy định cũng khá dài, mà thường thì bạn chỉ cần quan tâm đến 1,2 mục thôi. Vậy nên bạn có thể xem mục lục dưới đây và chọn xem mục nào bạn cần nhé

MỤC LỤC BÀI VIẾT

  • ÁN PHÍ
  • A. Án phí hình sự
  • B. Án phí dân sự
  • I. Án phí dân sự sơ thẩm
  • 1. Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch
  • 2. Tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch
  • 3. Tranh chấp về lao động có giá ngạch
  • II. Án phí dân sự phúc thẩm
  • III. Án phí hành chính
  • LỆ PHÍ TÒA ÁN
  • I. Lệ phí giải quyết việc dân sự
  • II. Lệ phí Tòa án khác
  • Mức nộp tạm ứng án phí được tính như sau:

ÁN PHÍ

A. Án phí hình sự

Stt Tên án phí Mức thu
1 Án phí hình sự sơ thẩm 200.000 đồng
2 Án phí hình sự phúc thẩm 200.000 đồng

B. Án phí dân sự

I. Án phí dân sự sơ thẩm

Stt

Tên án phí

Mức thu

1. Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch 300.000 đồng
2. Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch 3.000.000 đồng
1. Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch

Stt

Giá trị tài sản tranh chấp

Mức thu

3. Từ 6.000.000 đồng trở xuống 300.000 đồng
4. Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 5% giá trị tài sản có tranh chấp
5. Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
6. Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng
7. Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
8. Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.
2. Tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch

Stt

Giá trị tài sản tranh chấp

Mức thu

9. Từ 60.000.000 đồng trở xuống 3.000.000 đồng
10. Từ trên 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 5% của giá trị tranh chấp
11. Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
12. Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng
13. Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
14. Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng
3. Tranh chấp về lao động có giá ngạch

Stt

Giá trị tài sản tranh chấp

Mức thu

1. Từ 6.000.000 đồng trở xuống 300.000 đồng
2. Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng
3. Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
4. Từ trên 2.000.000.000 đồng 44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

II. Án phí dân sự phúc thẩm

1. Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động 300.000 đồng
2. Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại 2.000.000 đồng

III. Án phí hành chính

1 Án phí hành chính sơ thẩm 300.000 đồng
2 Án phí hành chính phúc thẩm 300.000 đồng

LỆ PHÍ TÒA ÁN

I. Lệ phí giải quyết việc dân sự

Stt

Tên lệ phí

Mức thu

1 Lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động 300.000 đồng
2 Lệ phí phúc thẩm giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động 300.000 đồng

II. Lệ phí Tòa án khác

Stt

Tên lệ phí

Mức thu

1 Lệ phí yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của trọng tài nước ngoài
a Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trọng tài nước ngoài 3.000.000 đồng
b Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án về việc công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trọng tài nước ngoài 300.000 đồng
2 Lệ phí giải quyết yêu cầu liên quan đến việc Trọng tài thương mại Việt Nam giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật về Trọng tài thương mại
a Lệ phí yêu cầu Tòa án chỉ định, thay đổi trọng tài viên 300.000 đồng
b Lệ phí yêu cầu Tòa án xem xét lại phán quyết của Hội đồng trọng tài về thỏa thuận trọng tài, về thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp của Hội đồng trọng tài; đăng ký phán quyết trọng tài vụ việc 500.000 đồng
c Lệ phí yêu cầu Tòa án áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời liên quan đến trọng tài; yêu cầu Tòa án thu thập chứng cứ, triệu tập người làm chứng 800.000 đồng
d Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án liên quan đến trọng tài 500.000 đồng
3 Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản 1.500.000 đồng
4 Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc đình công 1.500.000 đồng
5 Lệ phí bắt giữ tàu biển 8.000.000 đồng
6 Lệ phí bắt giữ tàu bay 8.000.000 đồng
7 Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam 1.000.000 đồng
8 Lệ phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài 200.000 đồng
9 Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại Tòa án 1.500 đồng/trang A4
Đối với vụ án giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động và vụ án hành chính được giải quyết theo thủ tục rút gọn thì mức án phí bằng 50% mức án phí quy định nêu trên.

Khi nộp hồ sơ khởi kiện, nhiều trường hợp bạn mới chỉ phải nộp tạm ứng án phí thôi mà chưa cần nộp toàn bộ án phí, đặc biệt với các vụ án dân sự có giá ngạch. Riêng đối với vụ án hình sự, việc nộp toàn bộ án phí được thực hiện sau khi có quyết định của Tòa án.

Mức nộp tạm ứng án phí được tính như sau:

Stt

Tên mức tạm ứng

Mức nộp

1. Tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch = Mức án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch
2. Tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch = 50% Mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch

Tối thiểu không thấp hơn mức án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch

3. Tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm = Mức án phí dân sự phúc thẩm
4. Tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm = Mức án phí hành chính sơ thẩm
5. Tạm ứng án phí hành chính phúc thẩm = Mức án phí hành chính phúc thẩm
6. Tạm ứng lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự = Mức lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự.
7. Tạm ứng lệ phí phúc thẩm giải quyết việc dân sự = Mức lệ phí phúc thẩm giải quyết việc dân sự.

Về thời hạn nộp án phí bạn chỉ cần căn cứ vào Thông báo nộp án phí của Tòa án, tùy từng trường hợp mà thời hạn sẽ là 5, 7 hay 10 ngày

Một điều mà chắc hẳn bạn cũng rất quan tâm đó là giá trị tài sản dùng để tính án phí sẽ căn cứ vào đâu. Theo quy định tại Điều 8 Nghị quyết 326 thì Giá tài sản làm cơ sở thu tạm ứng án phí được ưu tiên áp dụng theo thứ tự như sau:

  1. Giá do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định;
  2. Giá do doanh nghiệp thẩm định giá cung cấp;
  3. Giá trên tài liệu gửi kèm hồ sơ giải quyết vụ án;
  4. Giá thị trường tại thời điểm và địa điểm xác định giá tài sản;
  5. Trường hợp không thể căn cứ vào 1,2,3,4 nêu trên, để xác định giá trị tài sản tranh chấp thì Tòa án gửi văn bản đề nghị cơ quan tài chính cùng cấp có ý kiến về việc xác định giá tài sản. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tài chính phải có ý kiến trả lời về việc xác định giá trị tài sản. Hết thời hạn này mà Tòa án không nhận được văn bản trả lời của cơ quan tài chính cùng cấp thì Tòa án ấn định mức tạm ứng án phí.

Trường hợp một trong các cơ sở quy định tại 1,2,3,4 nêu trên đã xác định được giá trị tài sản để tính tiền tạm ứng án phí thì không xem xét đến các cơ sở tiếp theo.

Bạn cũng lưu ý rằng không phải trường hợp khởi kiện nào cũng phải nộp án phí, lệ phí tòa án. Án phí và lệ phí tòa án cũng được miễn giảm trong một số trường hợp, quy định khá rõ ràng và dễ hiểu nên bạn tham khảo Nghị quyết 326 để biết cụ thể hơn nhé.

Đọc những quy định trong bài viết này bạn có thể tự tính được một cách tương đối án phi chưa?

Nếu vẫn chưa thể tính được thì bạn có thể tham khảo công cụ tính án phí tại ĐÂY

Nếu có ý kiến hay câu hỏi liên quan, các bạn có thể gửi phản hồi ở dưới bài viết này, hoặc liên hệ riêng với chúng tôi để được tư vấn và giải đáp.

Bạn cũng có thể ấn nút “Theo dõi” để cập nhật các thông báo về bài viết mới nhất của chúng tôi qua email.

4.6/5 - (9 bình chọn)
  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài viết liên quan

Bảo vệ: Uber, Grab và “cuộc chiến” với Taxi truyền thống
Chứng thực chữ ký – lựa chọn thay thế một số xác nhận của Ủy ban nhân dân
Luật sư được coi là thắng kiện khi nào?

Thẻ: án phí khởi kiện/ luật sư

thu tuc nha dat sang ten so do

Tác giả

Luật sư Dương Bích Ngọc (Ngọc Blue) – Sáng lập và quản trị Luật NBS.

Tôi sinh ra và lớn lên ở Hà Nội, hiện đang làm việc thường xuyên tại Hà Nội.
Tôi là một người con quê gốc ở miền Trung. Tôi đặc biệt yêu mảnh đất và con người ở Huế, là quê ngoại của tôi.
Tôi cũng là Luật sư đặc biệt yêu thích Án lệ và luôn ưu tiên áp dụng án lệ phù hợp cho các vụ việc. Tôi thích đọc sách vào thời gian rảnh rỗi và chia sẻ những cuốn sách đã đọc trên trang Sách Hay của Luật NBS.
Thêm Thông tin về tác giả

Bài viết trước « Logo, Slogan & Thương hiệu Luật NBS qua các thời kỳ
Bài viết sau Ai phải nộp án phí, lệ phí tòa án? »

Reader Interactions

Lưu ý khi bình luận:
> Hãy cung cấp địa chỉ email chính xác
> Vui lòng bình luận / đặt câu hỏi bằng tiếng Việt có dấu
> Cố gắng tìm nội dung bạn cần trên Luật NBS trước khi đặt câu hỏi
* Mọi bình luận bằng tiếng Việt không dấu chúng tôi sẽ không phản hồi

    Mời bạn gửi bình luận / câu hỏi Hủy

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  1. Phương Linh

    27/08/2023 lúc 21:03

    Bị lừa đảo cướp tiền qua mạng (337k) thì khởi kiện mất bao nhiêu tiền?
    Thật sự số tiền đó vô cùng quan trọng và trên mạng có rất nhiều đối tượng lợi dụng đi scam tiền, những đối tượng này sẽ chỉ scam 1 người khoảng dưới 800k và lừa rất nhiều người

    Trả lời
    • Luật sư Ngọc Blue

      28/08/2023 lúc 17:06

      Nếu như bạn bị lừa đảo thì bạn có thể làm đơn tố cáo ra cơ quan công an để được giải quyết. Còn nếu là tranh chấp dân sự thì với số tiền này bạn có thể sẽ phải nộp án phí là 300.000 VNĐ khi đơn khởi kiện của bạn được tòa án thụ lý

      Trả lời
  2. Nguyễn Thị Thúy Ngọc

    11/06/2023 lúc 13:33

    Em có việc muốn tư vấn luật sư ah. Khu đất em đang ở bị chính quyền địa phương thông báo là lất làm dự án. theo như trình tự của luật đất đai năm 2013 thì các bước đó bên chính quyền không làm đúng, và theo như các văn bản mà bên chính quyền gửi cho người dân chúng em thì có một số văn bản sai nguyên tắc là không dấu ráp lai các văn bản, văn bản kí nhưng không đóng dấu người đứng đâu của cơ quan chính quyền, và các văn bản gửi cho chúng em không đầy đủ. Vậy xin hỏi giờ chúng em khởi kiện ra tòa thì chi phí hết bao nhiêu?, kiện về mặt thủ tục hành chính thì như thế nào?

    Trả lời
    • Luật sư Ngọc Blue

      15/06/2023 lúc 16:22

      Vấn đề bạn hỏi thì cần đánh giá việc không làm đúng của chính quyền địa phương như bạn nói có ảnh hưởng thế nào đến quyền lợi của nhà bạn. Chẳng hạn như các văn bản của cơ quan nhà nước nhưng không đóng dấu thì có thể văn bản đó chưa có hiệu lực, văn bản chưa đủ dấu giáp lai theo quy định thì bạn có thể yêu cầu cơ quan đó đóng dấu giáp lai, văn bản chưa đầy đủ thì bạn đề nghị cung cấp đầy đủ.
      Nếu các văn bản và thủ tục chỉ không đúng về hình thức cơ bản như trên thì việc bạn khởi kiện sẽ khá tốn cả về thời gian và tài sản mà có thể chỉ đem lại kết quả là tòa án yêu cầu cơ quan nhà nước hoàn thiện về hình thức.
      Việc khởi kiện chỉ nên thực hiện khi trình tự, thủ tục hoặc nội dung các văn bản liên quan đến việc thu hồi hay bồi thường do cơ quan nhà nước ban hành trái quy định dẫn đến thiệt hại cho quyền lợi của bạn và thiệt hại này khi ra tòa bạn phải có căn cứ để chứng minh trước tòa.
      Với thông tin bạn cung cấp thì trước tiên bạn nên làm văn bản đề nghị cơ quan nhà nước làm đúng trình tự thủ tục và cung cấp đầy đủ văn bản cho bạn, sau đó nếu họ vẫn không thực hiện thì bạn có thể làm đơn khiếu nại theo thủ tục hành chính để buộc họ thực hiện đúng.

      Trả lời
« Phản hồi cũ hơn

Sidebar chính

Bạn cần tìm gì?

Liên hệ tư vấn

Bài viết mới

  • Khi nào bạn phải bồi hoàn chi phí đào tạo và học bổng?
  • Khi nào người lao động phải bồi thường, hoàn trả chi phí đào tạo
  • Chuyển người lao động làm việc khác cần lưu ý điều gì?
  • Sa thải và những quy định cần lưu ý
  • Xử lý kỷ luật lao động thế nào là đúng quy định?

NHẬN NỘI DUNG MỚI QUA EMAIL

Nhập địa chỉ email của bạn để theo dõi Luật NBS. Chúng tôi sẽ gửi email cho bạn khi có những nội dung mới.

Án lệ Việt Nam

An le Viet Nam

Giới thiệu sách hay

Ebooks của Luật NBS

[Ebook miễn phí] Hộ khẩu – Luật Cư trú

[eBook] Ai cũng được có con – vấn đề pháp lý và thủ tục Mang thai hộ

An le Viet Nam

[Ebook miễn phí] Án lệ Việt Nam & Đề tài nghiên cứu Án lệ (2007)

Xem tất cả Ebooks

Footer

VỀ LUẬT NBS

Luat NBSLuật NBS tư vấn và cung cấp các phương pháp giải quyết vấn đề pháp lý một cách đơn giản phù hợp quy định và hướng dẫn chi tiết cách thực hiện từ Luật sư và các chuyên gia pháp luật uy tín.

Chúng tôi luôn hướng tới việc giúp bạn có thể hiểu và tự giải quyết vấn đề của mình trước khi cần đến sự hỗ trợ của Luật sư và các chuyên gia tư vấn.

Với phương châm: ĐƠN GIẢN LÀ TỐT NHẤT, Luật NBS luôn hướng đến các giải pháp đơn giản, hiệu quả và tiết kiệm chi phí cho các khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.

XEM THÊM VỀ CHÚNG TÔI

Phản hồi gần đây

  • Luật sư Ngọc Blue trong Viên chức nghỉ việc đơn phương – Khó hay dễ?
  • Thủy trong Viên chức nghỉ việc đơn phương – Khó hay dễ?
  • Luật sư Ngọc Blue trong Khởi kiện phải nộp bao nhiêu tiền án phí?
  • Phương Linh trong Khởi kiện phải nộp bao nhiêu tiền án phí?
  • Luật sư Ngọc Blue trong Chuyển người lao động làm việc khác cần lưu ý điều gì?
  • Nam trong Chuyển người lao động làm việc khác cần lưu ý điều gì?

Nhập nội dung cần tìm

NHẬN NỘI DUNG MỚI QUA EMAIL

Nhập địa chỉ email của bạn để theo dõi Luật NBS. Chúng tôi sẽ gửi email cho bạn khi có những nội dung mới.

Bản quyền © 2016–2023 · Luật NBS · Dịch vụ Luật NBS · Liên hệ · Sử dụng theme Paradise và Host do WP Căn Bản cung cấp